Cái gương soi tiếng anh là gì năm 2024

Từ example ngoài nghĩa là ví dụ thì còn có nghĩa là tấm gương (hình mẫu) cho ai noi theo. Do đó chúng ta có thể dùng cụm to be a good example to somebody hoặc là to set a good example to somebody để diễn đạt ý nghĩa này nhé. Ngoài ra, các bạn cũng có thể dùng cụm role model (hình mẫu lý tưởng) nhé.

Ví dụ: I want to be a role model for my sister. (Tôi muốn trở thành một hình mẫu lý tưởng cho em gái mình.)

Người đẹp dường như đã không soi gương trước khi ra khỏi nhà.

Tôi soi gương và thích những gì mình nhìn thấy.

Mỗi ngày tôi soi gương để nhìn ngắm gương mặt,

A long time ago, there were no mirrors.

Ta không hiểu nổi:“ Tại sao phải soi gương?”.

Ngay cả trước khi soi gương, cô đã biết mình sẽ thấy gì.

Như người ta sợ soi gương khi mình xấu xí vậy.

Hầu hết đều soi gương ít nhất một lần mỗi ngày.

One should not look into a mirror at night.

Kết quả: 126, Thời gian: 0.0308

Tiếng việt -Tiếng anh

Tiếng anh -Tiếng việt

A smooth surface, usually made of glass with reflective material painted on the underside, that reflects light so as to give an image of what is in front of it.

Tom tháo kính khỏi gương mặt Mary và hai người trao nhau nụ hôn mãnh liệt.

Tom took off Mary's glasses and they kissed passionately.

  • * example
    • reffector
    • byword
  • Mirror

    A credit or title animation in Windows Movie Maker. Có vết nứt trên tấm gương. There was a crack in the mirror.
  • object that reflects light or sound Có vết nứt trên tấm gương. There was a crack in the mirror.
  • imitate · to imitate
  • high born woman · lady · mirror's support
  • tain
  • example · plate-glass · poster child
  • dressing-table
  • make an example · model · set an example
  • imitation · imitational
  • apotheosis

Những người chồng tin kính tiếp tục yêu vợ mình, dù trong lúc thuận lợi hay khó khăn, cho thấy họ theo sát gương của Chúa Giê-su, đấng yêu thương và chăm sóc hội thánh.

Believing husbands who continue to love their wives, whether in favorable or in trying times, demonstrate that they closely follow Christ’s example of loving the congregation and caring for it.

Soi gương mà xem.

Please look at the mirror, sir.

Đó là gương mặt của anh ta.

That is the face he makes.

Nếu như họ đã không dạy phúc âm cho con cái mình qua việc nêu gương và giáo huấn thì sao?

What if they had not taught their children the gospel by example and precept?

Tại sao chúng ta cần thánh linh để noi gương Chúa Giê-su?

Why do we need holy spirit in order to imitate Jesus’ example?

Các Nhân-chứng ở Đông Âu đã theo gương mẫu nào của Giê-su?

The Witnesses in Eastern Europe have been following what pattern set by Jesus?

Các thầy thuốc nói với Tôn Sách là ông cần phải nghỉ ngơi đúng 100 ngày để vết thương được bình phục, nhưng một hôm Tôn Sách nhìn vào trong gương và khi nhìn thấy vết sẹo đã điên tiết lên và đập vỡ bàn.

The physician told Sun Ce to rest still for a hundred days to allow the wound to heal, but Sun Ce looked into the mirror one day and, seeing his scar, became so enraged that he slammed his table.

Con điếm này, với nước da bánh mật, gương mặt ranh ma, cười cười và lừa cậu ngọt xớt để cậu mang nó tới đây, đào bới và moi móc cái gì?

This whore, with her cokeynut skin...'n her slywise mask, smiling'n worming'her way... so you trust n bring her here... scavin n sivvin for what?

“Chớ để người ta khinh con vì trẻ tuổi; nhưng phải lấy lời nói, nết làm, sự yêu thương, đức tin và sự tinh sạch mà làm gương cho các tín đồ.

“Let no man despise thy youth; but be thou an example of the believers, in word, in conversation, in charity, in spirit, in faith, in purity.

Zappos đã trở thành một giải thưởng mới trong chương trình, Quán quân sẽ được nhận một hợp đồng trở thành gương mặt đại diện cho lần tái xuất của Zappos Couture's 2016 trị giá $100,000.

Zappos became a new prize for the series, and the winner was chosen for a US$100,000 contract to become the face of the Zappos Couture's 2016 re-launch.

Để giúp ta tập tính kiên nhẫn này, Kinh Thánh khuyến khích chúng ta suy ngẫm gương của một nông dân.

In order to help us learn this kind of patience, the Bible encourages us to meditate on the example of a farmer.

Đây là gương mặt của tên giáo viên vô thần của chúng.

This is the face of their godless teacher!

Giê-su đặt gương mẫu nào trong lối sống cho các môn đồ?

What pattern of life did Jesus set for his followers?

Để hiểu cư xử lịch sự bao hàm điều gì, hãy xem gương của Giê-hô-va Đức Chúa Trời và Con Ngài.

To understand what displaying good manners entails, consider the examples of Jehovah God and his Son.

Sinh Hoạt Thực Tập 6: Làm Gương và Viết

Practice Activity 6: Modeling and Writing

• Bạn học được gì từ những gương về sự chọn lựa trái ngược nhau mà chúng ta đã xem xét?

• What have you learned from the examples of contrasting choices we have considered?

Những luật pháp cao cả này ảnh hưởng đến lòng những người hưởng ứng, thúc đẩy họ noi gương Đức Chúa Trời mà họ thờ phượng.

These elevated laws have an effect on the hearts of responsive people, motivating them to imitate the God they worship.

Bởi vậy, hãy nhớ rằng, điều quan trọng không phải chỉ lời nói, nhưng chính là việc làm—tức gương tốt của bạn.

So, remember, it is not only what you say that matters; it is particularly what you do —the example you set.

Người ta tin rằng cha ông là nghệ nhân làm gương Nakajima Ise, người làm gương cho shogun.

It is believed his father was the mirror-maker Nakajima Ise, who produced mirrors for the shōgun.

(Ma-thi-ơ 10:41) Con của Đức Chúa Trời cũng khen ngợi bà góa này khi nói đến gương của bà trước đám dân thiếu đức tin ở Na-xa-rét, quê hương ngài.—Lu-ca 4:24-26.

(Matthew 10:41) The Son of God also honored this widow when he held her up as an example before the faithless people of his hometown, Nazareth. —Luke 4:24-26.

Gia đình Maddox giờ đây có tới 144 người là tín hữu và là tấm gương tuyệt vời của việc “cam kết trọn vẹn.”

The Maddox family now numbers 144 and are wonderful examples of being “all in.”

Qua lời nói, gương mẫu và sự giúp đỡ thiết thực trong thánh chức rao giảng chúng ta có thể giúp một số người mặc lấy nhân cách mới và “làm theo lẽ thật” (III Giăng 4; Cô-lô-se 3:9, 10).

(Hebrews 6:1-3) By word, example, and practical help in the ministry, you may be able to assist some to put on the new personality and “go on walking in the truth.”

Anh Rutherford nêu gương tốt cho tất cả các giám thị, dù ở hội thánh, trong công việc lưu động hay tại một chi nhánh nào đó của Hội.

Brother Rutherford set a fine example for all overseers, whether in a congregation, in the traveling work, or in one of the Society’s branches.

Đó là lý do tại sao chúng ta cần phải dạy bằng tấm gương và bằng chứng ngôn rằng những lời nói của Vua Bên Gia Min, vị lãnh đạo vĩ đại nắm giữ Chức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc, là chân chính.5 Đó là những lời yêu thương được nói trong danh của Chúa mà chức tư tế này thuộc về Ngài.

That is why we must teach by example and by testimony that the words of the great Melchizedek Priesthood leader King Benjamin are true.5 They are words of love spoken in the name of the Lord, whose priesthood this is.

Bằng cách tiếp tục sống theo các tiêu chuẩn đạo đức của mình, em có thể “lấy lời nói, nết làm, sự yêu thương, đức tin và sự tinh sạch mà làm gương cho các tín đồ” (1 Ti Mô Thê 4:12).

As you continue to live your standards, you can be “an example of the believers, in word, in conversation, in charity, in spirit, in faith, in purity” (1 Timothy 4:12).