Cách dùng such like

Bạn không biết cách dùng FOR EXAMPLE, SUCH AS. Những chia sẻ cũng như ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng for example, such as. Cùng đón xem nhé!

Cách dùng For example và Such as

For example

Cách dùng for example và Such as trong tiếng anh

Cách dùng

For example được dùng để mở đầu một câu mới, và có dấu phẩy phía sau [chức năng này such as không có]

Hi vọng Cách dùng For example và Such as giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS uy tín tại TPHCM

Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại đây

Xem ngay khóa học

Ví dụ:

She loves English very much. For example, she always spends 6 hours a day on learning English.
[Cô bé cực kì yêu tiếng Anh. Ví dụ, bé luôn dành 6 tiếng mỗi ngày để học tiếng Anh.]

Ngoài ra, For example có thể đứng giữa câu giống như such as nữa:

Ví dụ:

  • It is possible to find homeless people, for example, in even the wealthiest of cities like Ho Chi Minh City or Hanoi.
    • Chúng ta hoàn toàn có thể tìm thấy những người vô gia cư, chẳng hạn như, ngay cả ở những thành phố phồn vinh nhất như Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội

Ví dụ về For example

  • For example, in Vietnam, a number of children in mountainous areas have no access to schooling and have insufficient clothing to wear in winter
    • Ví dụ như, ở Việt Nam, một số trẻ em miền núi không có điều kiện đến trường và không có đủ quần áo để mặc trong mùa đông.
  • For example, many people are not satisfied with the salary packages offered.
    • Chẳng hạn, nhiều người không hài lòng với các gói tiên lương được chi trả.
  • For example, rainforests produce oxygen, absorb carbon dioxide and stabilise the Earths climate.
    • Chẳng hạn như, rừng mưa nhiệt đới tạo ra ôxi, hấp thụ khí cacbonic và điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • For example, receiving a small prize from teachers as an encouragement can make students happy with the improvements that they make
    • Chẳng hạn như, việc nhận được một phần thưởng nho nhỏ từ các giáo viên như là sự khích lệ có thể khiến các học sinh hài lòng với những sự tiến bộ mà họ đã làm được
  • Receiving a small prize from teachers as an encouragement, for example, can make students happy with the improvements that they make, even though they are not the best students in class.
    • Việc nhận được một phần thưởng nho nhỏ từ các giáo viên sẽ là sự khích lệ, chẳng hặn như, có thể khiến các học sinh hài lòng với những sự tiến bộ mà họ đã làm được, mặc dù họ không phải là những học sinh giỏi nhất lớp.

Xem thêm các chủ đề liên quan:

  • Cấu trúc và các dùng in case trong tiếng anh
  • Cấu trúc, cách dùng Remind trong tiếng Anh
  • Cấu trúc và cách dùng The last time trong Tiếng Anh

Such as

Cách dùng for example và Such as trong tiếng anh

Cách dùng

Such as có thể đứng ở giữa câu mà không cần dấu phẩy.

1. Nowadays, we have heard about leaders and businessmen who are successful without any higher educationsuch asBill Gates or Steve Jobs

> Đây là một cách dùng của SUCH AS dùng ngay trước các danh từ được nêu ví dụ ra, hoặc có thể dùng cách sau cũng đúng

2. Nowadays, we have heard aboutsuchleaders and businessmen who are successful without any higher educationasBill Gates or Steve Jobs

> để từ SUCH trước danh từ chính trong câu phía trước và chữ as ngay phía trước danh từ được nêu ví dụ

Ví dụ về Such as

  • My relatives such as my aunt and my uncle always ask me why I still dont get married.
    • [Mọi người trong họ hàng, chẳng hạn như cô và chú của tôi, luôn hỏi tôi là tại sao tôi vẫn chưa lập gia đình]
  • Because of those improvements, people are able to come up with ways to recycle materials such as paper or glass, which reduces the problem of waste disposal.
    • Nhờ vào những cải tiến này, mọi người có thể nghĩ ra những phương pháp để tái chế các vật liệu như giấy hoặc thủy tinh, và điều này làm giảm vấn đề xử lý chất thải.
  • It is suggested ao dai should still be used especially during special occasions such as holidays or weddings.
    • Người ta thường đề xuất rằng áo dài vẫn nên được mặc đặc biệt là vào những dịp trọng đại như ngày lễ hoặc đám cưới.
  • Living in a place that is too noisy can cause problems such as headaches, which can decrease the health levels of people, especially old ones.
    • Việc sống ở một nơi quá ồn ào có thể gây nên nhiều vấn đề như là nhức đầu, và điều này có thể làm suy giảm sức khoẻ của mọi người, đặc biệt là những người lớn tuổi.
  • Many people commit crimes due to their lack of money and become criminals such as burglars or robbers.
    • Nhiều người phạm tội là do thiếu tiền và trở thành tội phạm như kẻ trộm hoặc cướp.

Mong rằng những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công!

tienganhcaptoc.vn

Video liên quan

Chủ Đề