Cách hạch toán thuế nhập khẩu khi mình nộp giùm năm 2024

Đặc điểm ngành nghề : Kế toán nhập khẩu các bạn phải làm quen và cách đọc các chứng từ lien quan đến hoạt động nhập khẩu . Các bạn phải theo dõi tỷ giá và xuất nhập tồn của ngoại tệ tồn quỹ và tỷ giá. Cách phân bổ chi phí mua hàng (vận chuyển, Cont…) vào các tờ khai hải quan. Và theo dõi chi tiết thuế GTGT hàng nhập khẩu từng tờ khai để không đóng xót tiền thuế .

  1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp các chứng từ như sau: – Tờ khai hải quan & các phụ lục. – Hợp đồng ngoại (Contract) – Hoá đơn (Commercial Invoice) – Phiếu đóng gói (packing list) – Các giấy tờ khác của lô hàng như: chứng nhận xuất xứ (C/O), tiêu chuẩn chất lượng (C/A), đơn bảo hiểm (Insurance policy)… – Các hoá đơn dịch vụ liên quan tới hoạt động nhập khẩu như: phí bảo hiểm, cước vận tải quốc tế, phí vận tải nội địa, phí nâng hạ container, THC, vệ sinh cont, phí chứng từ, lưu kho và các khoản phí khác …. – Thông báo nộp thuế. – Giấy nộp tiền vào NSNN / UNC thuế. – Lệnh chi / UNC thanh toán công nợ ngoại tệ ngươi bán.
  2. Bút toán hạch toán hàng nhập khẩu:

– Khi nhận được tờ khai HQ và bộ hồ sơ về hàng hoá, kế toán ghi: + Hạch toán giá mua: Nợ 156, 211 / Có 331: số tiền = giá mua hàng theo hợp đồng gốc ngoại tệ x tỷ giá. (Thông thường sẽ lấy theo tỷ giá trên tờ khai để dễ theo dõi). Lưu ý: gốc ngoại tệ được lấy theo hợp đồng hoặc invoice (không phải trên tờ khai hải quan) vì số tiền trên tờ khai lệ thuộc vào điều kiện cơ sở giao hàng (incoterms). + Hạch toán thuế NK: Nợ 156, 211 / có 3333 : số thuế NK trên tờ khai hải quan + Hạch toán thuế GTGT NK: Nợ 133 / có 33312 : số thuế GTGT NK trên tờ khai hải quan + Hạch toán các chi phí khác trong quá trình nhập cho đến khi hàng về nhập kho (Vận chuyển, bảo hiểm, loacal charge, phí khác….), căn cứ vào hóa đơn GTGT của các đơn vị cung cấp dịch vụ, kế toán ghi: Nợ 156: Giá trị dịch vụ Nợ 133: Thuế GTGT đầu vào Có 331, 111: Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn. Lưu ý: Nội dung hạch toán nên ghi rõ loại phí và và số tờ khai hải quan mà nó phục vụ.

  1. Công đoạn thanh toán hàng nhập khẩu + CLTG

+ Ký quỹ (Xác định trong tình huống ngân hàng yêu cầu ký quỹ và sử dụng để thanh toán luôn – Không giải tỏa ký quỹ trả về tài khoản công ty) Nợ 331 / Có 112 = Giá trị ngoại tệ x tỷ giá tại thời điểm ký quỹ. + Thanh toán phần còn lại: Nợ 331 / Có 112 = Giá trị ngoại tệ x tỷ giá tại thời điểm thanh toán phần còn lại + Lập bảng tổng hợp chênh lệch tỷ giá cho từng tờ khai, căn cứ vào kết quả CLTG để có bút toán lỗ hoặc lãi CLTG kế toán ghi: Nợ 331 / có 515 hoặc Nợ 635 / Có 331

  1. Lưu ý về giá tính thuế nhập khẩu: Theo quy định giá tính thuế nhập khẩu là giá mua cộng các chi phí nhập hàng cho đến thời điểm hàng tới cầu cảng Việt Nam. Như vậy nếu các bạn nghiên cứu điều kiện cơ sở giao hàng sẽ hiểu nó gần như tương ứng với các điều kiện C (như CIF, C&F) cho dù hợp đồng bạn ký với điều kiện nào đi nữa.

Do đó có một sự không đồng nhất giữa giá tính thuế NK, GTGT nhập khẩu của hải quan khác với giá mua thực tế trên hợp đồng, nếu bạn lấy giá trên tờ khai hải quan làm giá ghi sổ là sai nhé. Cần căn cứ vào điều kiện cơ sở giao hàng được ghi trên tờ khai, đối chiếu với hợp đồng hoặc invoice để xác định giá ngoại tệ nhập một cách chính xác. Đó là lý do vì sao trên tờ khai hải quan các bạn sẽ thường thấy có ghi các khoản phí như : I, F, THC .., chỉ là phần hải quan ấn định vào giá nhập để kê khai thuế thôi. Phần chi phí vận chuyển quốc tế này sau này sẽ được một công ty ở Việt Nam xuất hóa đơn riêng . Vừa rồi là hướng dẫn các bạn cách hạch toán kế toán nhập khẩu . Các bạn cố gắng theo dõi xuất nhập tồn của ngoại tệ và tỷ giá từng loại. Để khi mua bán ngoại tệ , hoặc thanh toán công nợ chúng ta có tỷ giá để đánh giá chênh lệch tỷ giá. Ngoài ra để thuận tiện cho việc hạch toán kế toán nhập khẩu các bạn có thể sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro với các công cụ kết chuyển và đánh giá chênh lệch tỷ giá tự động. Công cụ phân bổ các chi phí mua hàng vào tờ khai, hay theo dõi chi tiết thuế GTGT từng tờ khai sẽ giúp các bạn hạch toán kế toán nhập khẩu chính xác hơn. Và giảm khối lượng công việc kế toán của các bạn.

Nếu bạn thích bài viết, vote ngay post

Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa được sản xuất ở một nước khác và nhập qua cửa khẩu Việt Nam, có xuất xứ từ nước ngoài. Trong kỳ kinh doanh có phát sinh chi phí cho loại hàng hóa này thì hạch toán như thế nào, có điểm gì khác so với hàng hóa thông thường? Trong bài viết dưới đây, ACMan sẽ giúp các bạn giải đáp các vấn đề về hạch toán thuế nhập khẩu.

1/ Nguyên tắc kế toán

a/ Nguyên tắc kế toán hạch toán thuế nhập khẩu

Tài khoản 3333 được sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.

Các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá, tài sản cố định được ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp vào giá gốc hàng mua. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa hộ nhưng không có quyền sở hữu, ví dụ giao dịch tạm nhập – xuất hộ bên thứ ba thì số thuế nhập khẩu phải nộp này sẽ không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa mà được ghi nhận là khoản phải thu khác.

Kế toán hạch toán thuế nhập khẩu được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:

Cách hạch toán thuế nhập khẩu khi mình nộp giùm năm 2024

  • Hạch toán thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do mượn, vay…);
  • Hạch toán thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);
  • Hạch toán thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác (ví dụ hàng tạm nhập – tái xuất để gia công, chế biến…) thì khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.

Xem thêm về: Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế

b/ Làm tờ khai Hải quan

Khi mua hàng hóa Nhập khẩu: kế toán phải làm tờ khai Hải quan và đóng thuế nhập khẩu (NK) và thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) nếu có

![làm tờ khai hải quan ](https://https://i0.wp.com/acman.vn/wp-content/uploads/2020/01/ma-so-thue-dai-dien-tren-to-khai-hai-quan-3.jpg)

  • Thuế nhập khẩu: Thuế NK là thuế đánh trên hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam. Khi hàng hóa từ nước ngoài về tới của khẩu thì phía hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa thực tế hiện có so với chi tiết khai báo trong tờ khai hải quan. Đồng thời cơ quan hải quan sẽ tính số thuế nhập khẩu phải thu theo các công thức tính thuế nhập khẩu đã quy định trước.
  • Thuế Tiêu thụ đặc biệt: đây là khoản thuế gián thu, chỉ thu đối với một số loại sản phẩm là hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước có chính sách định hướng tiêu dùng. Thuế tiêu thụ đặc biệt thường được áp dụng thuế suất khá cao nhằm điều tiết thu nhập của những cá nhân tiêu dùng các hàng hoá dịch vụ đặc biệt. Ví dụ như: thuốc lá, rượu, bia,…

Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) sẽ được cộng vào giá gốc của hàng hóa.

c/ Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch

Khi phát sinh giao dịch bằng đồng ngoại tệ kế toán phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch thực tế của NH TM nơi DN mở TK với Nguyên tắc:

  • Tỷ giá tiền giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu vào sổ kế toán là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
  • Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí vào sổ kế toán là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ. (Theo khoản 4, Điều 2 của TT 26/2015/TT-BTC)

Hướng dẫn tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2019

2/ Hạch toán thuế nhập khẩu

a/ Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố định

Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, tài sản cố định kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải trả, hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu), ghi:

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… (giá đã bao gồm thuế nhập khẩu),
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (ghi chi tiết trong phần thuế nhập khẩu),
  • Có các TK 111, 112, 331,…

Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế nhập khẩu, ghi:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác,
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (ghi chi tiết ở phần thuế nhập khẩu)

b) Khi nộp thuế nhập khẩu vào NSNN

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
  • Có các TK 111, 112,…

Cách hạch toán thuế nhập khẩu khi mình nộp giùm năm 2024

c) Kế toán hoàn thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu

Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (ghi chi tiết phần thuế nhập khẩu)
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu doanh nghiệp xuất hàng để bán)
  • Có các TK 152, 153, 156 – Hàng hóa (nếu doanh nghiệp xuất hàng trả lại)

Hạch toán thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất tài sản cố định, ghi:

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (ghi chi tiết thuế phần nhập khẩu),
  • Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại tài sản cố định),
  • Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán tài sản cố định).

Hạch toán thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng phục vụ gia công, chế biến), ghi:

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (ghi chi tiết thuế phần nhập khẩu),
  • Có TK 138 – Phải thu khác

Khi nhận được tiền từ ngân sách nhà nước, ghi:

  • Nợ TK 112 – Tài khoản tiền gửi ngân hàng,
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (ghi chi tiết vào phần thuế nhập khẩu)

d) Trường hợp nhập khẩu hàng hóa ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… (giá đã bao gồm thuế nhập khẩu),
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết trong phần thuế nhập khẩu).

Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào Ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về hạch toán thuế nhập khẩu, ghi:

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (ghi chi tiết phần thuế nhập khẩu),
  • Có các TK 111, 112 (nếu doanh nghiệp trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác),
  • Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế nhập khẩu cho bên nhận ủy thác),
  • Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế nhập khẩu).

Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ bên giao ủy thác),
  • Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận được của bên giao ủy thác),
  • Có các TK 111, 112

Để hạch toán số liệu kế toán nhanh chóng và chính xác nhất, quý khách hàng có thể sử dụng phần mềm kế toán ACMan của chúng tôi. Mọi thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc cần tư vấn về kế toán, xin quý khách liên hệ: