Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm

Bạn có thể dùng các ký hiệu và từ đặc biệt gọi là toán tử tìm kiếm để tìm chính xác nội dung mình cần bằng Google Cloud Search. Toán tử tìm kiếm mang lại kết quả liên quan hơn bằng cách so khớp một số thuộc tính trong cụm từ tìm kiếm của bạn. Ví dụ: bạn có thể tìm kiếm dựa vào chủ sở hữu nội dung hoặc ngày sửa đổi gần nhất.

Đối với các nguồn dữ liệu không phải của Google Workspace, tổ chức của bạn có thể thiết lập các toán tử tìm kiếm tùy chỉnh. Để tìm hiểu thêm, hãy liên hệ với quản trị viên của bạn.

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm

Sử dụng toán tử trong cụm từ tìm kiếm

Ví dụ: để tìm nội dung do một thành viên cụ thể trong nhóm tạo sau một ngày nhất định, hãy sử dụng toán tử owner: và after: trong cụm từ tìm kiếm của bạn. Để biết thêm thông tin chi tiết và các ví dụ khác, hãy xem danh sách toán tử bên dưới.

  1. Mở ứng dụng Cloud Search .
  2. Trong hộp tìm kiếm, hãy nhập cụm từ tìm kiếm, để một dấu cách ở cuối cụm từ đó.
  3. Thêm toán tử và giá trị của toán tử đó vào sau cụm từ tìm kiếm. Không để bất kỳ dấu cách nào giữa toán tử và giá trị của toán tử đó.

Danh sách toán tử tìm kiếm

Các ký hiệu và toán tử thông dụng

Hãy sử dụng tất cả các chữ cái viết hoa cho toán tử thông dụng, nếu không, các toán tử đó sẽ được xử lý như cụm từ tìm kiếm chứ không phải toán tử.

Toán tử Nội dung mô tả “ “ (dấu trích dẫn) Tìm nội dung có chứa chính xác các từ theo đúng thứ tự như bên trong dấu trích dẫn. Không phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Ví dụ về cụm từ tìm kiếm: "phân tích thị trường"

- (dấu trừ) Tìm nội dung không bao gồm từ hoặc cụm từ toán tử cụ thể.

Lưu ý: Hãy dùng toán tử này với một cụm từ tìm kiếm hoặc một toán tử khác vì toán tử này không đứng một mình.

Google Search Operators hay còn gọi là toán tử tìm kiếm của Google là các ký tự và lệnh có khả năng mở rộng tìm kiếm nâng cao cho văn bản thông thường. Các toán tử này có thể giúp ích cho những nghiên cứu về nội dung liên quan đến SEO Audit. Cùng TopOnSeek tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây.

32 toán tử tìm kiếm của Google (Google Search Operators)

“cụm từ tìm kiếm”

Buộc tìm kiếm đối sánh chính xác. Sử dụng điều này để tinh chỉnh kết quả cho các tìm kiếm không rõ ràng hoặc để loại trừ các từ đồng nghĩa khi tìm kiếm các từ đơn lẻ.

OR

Tìm kiếm X OR Y. Kết quả trả về liên quan đến X hoặc Y hoặc cả hai. Lưu ý: toán tử (|) cũng có thể được sử dụng thay cho “OR”.

Ví dụ: việc làm OR công nghệ / việc làm | công nghệ

AND

Tìm kiếm X và Y. Kết quả trả về liên quan đến cả X và Y. Lưu ý: kết quả không thực sự tạo ra nhiều khác biệt cho các tìm kiếm thông thường, vì Google vẫn mặc định là “AND”. Nhưng nó rất hữu ích khi được ghép nối với các toán tử khác.

Ví dụ: việc làm AND công nghệ

Đây là toán tử loại trừ thuật ngữ hoặc cụm từ. Kết quả trả về loại bỏ những giá trị sau dấu “–” này.

Ví dụ: việc làm -công nghệ

*

Đây là ký tự đại diện thể hiện kết quả sẽ khớp với bất kỳ từ hoặc cụm từ nào.

Ví dụ: hoa hậu * đại học

()

Nhóm nhiều cụm từ hoặc toán tử tìm kiếm để kiểm soát kết quả tìm kiếm.

Ví dụ: (công nghệ OR đại học) việc làm

$

Sử dụng khi tìm giá cả.

Ví dụ: Iphone $100

define:

Khi sử dụng toán tử này, kết quả sẽ trả về ý nghĩa của từ cần tìm.

Ví dụ: define:xe ô tô

cache:

Kết quả trả về phiên bản được lưu trong bộ nhớ cache gần đây nhất của một trang web (với điều kiện trang được lập chỉ mục).

Ví dụ: cache:toponseek.com

filetype: / ext:

Kết quả trả về cho những loại tệp như pdf, docx, txt, ppt…

Ví dụ: toponseek filetype:pdf / toponseek ext:pdf

site:

Kết quả trả về trang web bạn cần tìm kiếm.

Ví dụ: site:toponseek.com

related:

Kết quả trả về địa chỉ liên quan đến tên miền bạn tìm kiếm.

Ví dụ: related:toponseek.com

intitle:

Toán tử này cho phép tìm các trang có một từ (hoặc các từ) nhất định trong tiêu đề. Trong ví dụ sau, bất kỳ kết quả nào có chứa từ “apple” trong thẻ tiêu đề sẽ được trả về.

Ví dụ: intitle:apple

allintitle:

Tương tự với toán tử intitle, nhưng chỉ các kết quả chứa tất cả các từ được chỉ định trong thẻ tiêu đề mới được trả về.

Ví dụ: allintitle:apple iphone

inurl:

Toán tử này cho phép tìm các trang có một từ (hoặc các từ) nhất định trong URL. Trong ví dụ sau, bất kỳ kết quả nào có chứa từ “seo content” trong URL sẽ được trả về.

Ví dụ: inurl:seo content

allinurl:

Tương tự như inurl, nhưng chỉ các kết quả chứa tất cả các từ được chỉ định trong URL mới được trả về.

Ví dụ: allinurl:seo content

intext:

Toán tử này cho phép tìm các trang có chứa một từ (hoặc các từ) nhất định ở đâu đó trong nội dung. Đối với ví dụ sau, bất kỳ kết quả nào có chứa từ “seo content” trong nội dung trang sẽ được trả về.

Ví dụ: intext:seo content

allintext:

Tương tự như intext, nhưng chỉ các kết quả chứa tất cả các từ được chỉ định ở đâu đó trên trang mới được trả về.

Ví dụ: allintext:seo content

AROUND(X)

Toán tử này cho phép tìm các trang có chứa cụm từ trong X từ. Đối với ví dụ này, các từ “apple” và “iphone” phải có trong nội dung và cách nhau không quá bốn từ.

Ví dụ: apple AROUND(4) iphone

weather:

Toán tử này cho phép tìm kiếm thời tiết tại địa điểm nhất định.

Ví dụ: weather:đà nẵng

stocks:

Xem thông tin chứng khoán (ví dụ: giá, v.v.) cho một mã cổ phiếu cụ thể.

Ví dụ: stocks:hpl

map:

Kết quả tìm kiếm trả về bản đồ khu vực nhất định.

Ví dụ: map:đà nẵng

movie:

Kết quả tìm kiếm trả về thông tin bộ phim, lịch chiếu tại rạp.

Ví dụ: movie:doctor stranger

in

Toán tử cho phép chuyển đổi đơn vị tiền tệ, trong lượng, nhiệt độ…

Ví dụ: 120 kg in ton

source:

Tìm kết quả tin tức từ một nguồn nhất định trong Google Tin tức.

Ví dụ: công cụ seo source:toponseek

_

Đây không chính xác là một toán tử tìm kiếm, nhưng hoạt động như một ký tự đại diện cho Google Autocomplete.

Ví dụ: apple CEO _ jobs

#..#

Tìm kiếm một loạt các số. Trong ví dụ dưới đây, các tìm kiếm liên quan đến “video WWDC” được trả về cho các năm 2010-2014, nhưng không trả lại cho năm 2015 và hơn thế nữa.

Ví dụ: wwdc video 2010..2014

inanchor:

Tìm các trang đang được liên kết với anchor text cụ thể. Đối với ví dụ sau, bất kỳ kết quả nào có liên kết đến chứa “apple” hoặc “iphone” trong anchor text sẽ được trả về.

Ví dụ: inanchor:apple iphone

allinanchor:

Tương tự như inanchor, nhưng chỉ các kết quả chứa tất cả các từ được chỉ định trong văn bản liên kết đến mới được trả về.

Ví dụ: allinanchor:apple iphone

blogurl:

Tìm các URL blog trong một miền cụ thể. Điều này đã được sử dụng trong tìm kiếm blog của Google, nhưng một số được trả kết quả trong tìm kiếm thông thường.

Ví dụ: blogurl:microsoft.com

loc:placename

Tìm kết quả từ một khu vực nhất định.

Ví dụ: loc:”san francisco” apple

location:

Tìm tin tức từ một vị trí nhất định trong Google Tin tức.

Ví dụ: loc:”san francisco” apple

15 mẹo hữu ích để giúp bạn nắm vững các toán tử tìm kiếm Google Search Operators cho SEO

1. Tìm lỗi lập chỉ mục

Bạn có thể tìm site:tên miền để xem bao nhiêu bài viết đã được Google index cho tên miền của bạn.

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Kết quả số lượng bài viết trên toponseek.com đã được Google index

Lưu ý: Google chỉ đưa ra con số ước lượng, để xem chi tiết, bạn nên kiểm tra qua Google Search Console.

Nhưng trong số này, có bao nhiêu bài viết blog, bạn có thể gõ tìm kiếm như sau:

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Kết quả số lượng bài viết blogs trên toponseek.com đã được Google index

Bạn cảm thấy số lượng bài viết này nhiều hơn số bài thực tế.

Hãy cùng thu hẹp cho các miền phụ:

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Cách tìm các miền phụ của toponseek.com

Chú thích: ký tự đại diện (*) có nghĩa là tìm tất cả các miền phụ thuộc miền, kết hợp với toán tử loại trừ (-) để loại trừ các kết quả www thông thường.

Với những bài viết lỗi 404, bạn không nên đa nó vào danh sách index của Google. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm lỗi index của Google qua một số cách sau:

  • site:yourblog.com/category – tìm các trang danh mục blog WordPress;
  • site:yourblog.com inurl:tag- tìm các trang “thẻ” WordPress.

2. Tìm các trang không an toàn (không phải https)

Ngày nay, https là điều bắt buộc, đặc biệt với các trang thương mại điện tử.

Để tìm được các trang bị lỗi, bạn có thể thực hiện theo cú pháp:

site:tên miền -inurl:https

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Ví dụ tìm các trang không an toàn của toponseek.com

3. Tìm lỗi trùng lặp nội dung

Lặp nội được Google xem là một hành vi xấu. Để tìm được lỗi này, bạn có thể thực hiện như ví dụ sau:

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Tìm lỗi trùng lặp nội dung với toponseek.com

Kết quả cho thấy nội dung này bị trùng lặp 1 lần với 1 trang web khác.

4. Tìm các tập lẻ trên miền

Tập tin PDF ; Tài liệu Word; Bài thuyết trình Powerpoint; các tập tin văn bản…

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Cách tìm các tập lẻ trên miền

Kết quả trả về những bài viết dạng PDF.

5. Tìm cơ hội đăng bài tại các blog khác

Một số cú pháp bạn có thể tìm kiếm để viết bài blog:

  • chủ đề intitle:”write for us” inurl:”write-for-us”
  • chủ đề intitle:“become a contributor”
  • chủ đề intitle:“contribute to”
  • chủ đề intitle:“write for me”
  • chủ đề intitle:“guest post guidelines”
  • chủ đề inurl:guest-post
  • chủ đề inurl:guest-contributor-guidelines

Hoặc bạn có thể kết hợp tìm những blog như trên chỉ 1 lần với cú pháp tìm kiếm:

  • chủ đề (“write for us” | inurl:“guest-post-guidelines” | inurl:“guest-post”)
  • (chủ đề 1 | chủ đề 2) AND (“write for us” | inurl:“guest-post-guidelines”)

Nếu bạn muốn tìm kiếm theo khu vực thì có thể tham khảo:

  • (chủ đề 1 | chủ đề 2) AND (“write for us” inurl:“guest-post”) AND site:.co.uk

Hoặc nếu bạn biết một blogger nào đó đang viết về chủ đề bạn muốn tìm kiếm, bạn chỉ cần nhập cú pháp sau:

  • chủ đề intext:“tên blogger” inurl:author -site:webris.org

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Cách các bài viết chủ đề SEO content do blogger TopOnSeek viết

Cuối cùng, nếu bạn đang tự hỏi liệu một trang web cụ thể có chấp nhận bài đăng của khách hay không, hãy thử cách này:

site:tên miền (“this is a guest post” | “this is a guest contribution”)

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Cách tìm các bài viết do khách tạo tại toponseek.com

TopOnSeek không cho phép khách truy cập đăng bài.

6. Tìm nguồn tài nguyên

Đây là một số cách để tìm chúng:

  • chủ đề (intitle:“resources” | inurl:resources)
  • intitle:chủ đề AND intitle:resources AND inurl:resources
  • allintitle:chủ đề 5|6|7|8|9|10|11|12|13|14|15 resources

7. Tìm các trang web có infographics để bạn tự giới thiệu trang web của mình

Chiến lược chung cho đồ họa thông tin:

  • Tạo đồ họa
  • Tạo đồ họa thông tin để quảng cáo
  • Tạo sự nổi bật, lấy liên kết (PR)

Sau đó, bạn nên quảng cáo tại các trang web có khả năng muốn giới thiệu đồ họa của bạn.

Cách tốt nhất để tìm các trang web có đồ họa thông tin nổi bật trước đó:

chủ đề intitle:infographic inurl:infographic

Tuy nhiên, nếu kết quả hiển thị từ 2 năm trước chẳng hạn, có thể bây giờ họ đã không còn quảng bá những mẫu infographic nữa. Trong khi đó, những kết quả cách đây vài ba tháng cho thấy website đó vẫn còn quảng bá đồ họa. Đây chính là nơi bạn cần tìm để quảng cáo infographic của bạn.

Để thu hẹp phạm vi tìm kiếm và tìm được kết quả phù hợp nhất, bạn nên thêm các đặc tính cụ thể, có liên quan đến từ khóa.

Ví dụ: “reddit’s Guide to Fitness” intitle:infographic inurl:infographic

8. Tìm kiếm thêm chủ đề và xem xét mức độ liên quan của chúng là như thế nào

Cú pháp tìm kiếm: related:tên miền

Kết quả sẽ hiển thị những trang web có nội dung liên quan đến TopOnSeek

Để xem xét chủ đề tiềm năng, bạn có thể thực hiện như sau:

  • Thực hiện tìm kiếm site:domain.com và ghi lại số lượng kết quả;
  • Thực hiện tìm kiếm site:domain.com chủ đề, sau đó cũng ghi lại số lượng kết quả;
  • Chia số thứ hai cho số thứ nhất – nếu nó trên 0,5, đó là một chủ đề tiềm năng tốt, có liên quan; nếu nó trên 0,75, đó là một chủ đề tiềm năng siêu phù hợp.

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Số lượng bài viết của toponseek.com được index

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Số lượng bài viết chủ đề SEO của toponseek.com được index

Với kết quả 1990 chia 2730, chủ đề SEO cực kỳ phù hợp với website của TopOnSeek.

Đây là một cách tuyệt vời để nhanh chóng loại bỏ các chủ đề không liên quan cao, nhưng nó không phải là tuyệt đối – đôi khi bạn sẽ nhận được kết quả không chính xác. Cách này chắc chắn không thể thay thế cho việc kiểm tra thủ công trang web. Bạn nên kiểm tra kỹ lưỡng trang web khách hàng tiềm năng trước khi tiếp cận với họ. Nếu bạn không làm được điều đó, tức là bạn đang spam nội dung.

9. Tìm hồ sơ xã hội của các khách hàng tiềm năng

Cú pháp tìm kiếm: Tên (site:twitter.com | site:facebook.com | site:linkedin.com)

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Tìm hồ sơ xã hội của các khách hàng tiềm năng

10. Tìm cơ hội liên kết nội bộ

Liên kết nội bộ là quan trọng. Chúng giúp khách truy cập nội dung liên quan trong trang web của bạn.

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Tìm cơ hội liên kết nội bộ với toán tử tìm kiếm – Google Search Operators

Cú pháp tìm các bài viết để chèn link nội bộ (internal link):

site:toponseek.com/blogs -site:toponseek.com/blogs/top-nhung-tool-ho-tro-seo-hot-nhat-hien-nay/ intext:“top những tool hỗ trợ seo hot nhất hiện nay”

Kết quả hiển thị là những bài viết có chủ đề liên quan đến seo để gắn internal link trừ bài viết bạn đang muốn gắn.

11. Tìm cơ hội PR bằng cách tìm các đề cập đến đối thủ cạnh tranh

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Tìm những bài viết đã đề cập đến đối thủ cú pháp: (intext:“apple” OR intext:“samsung”) -site:apple.com -site:samsung.com

Kết quả sẽ hiển thị những bài viết có đề cập đến đối thủ.

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Tìm bài viết đã đề cập đến trang web của bạn nhưng không đề cập chi tiết như của đối thủ, cú pháp: site:thegioididong.com intext:nokia

Đây là lúc bạn nên tạo mối quan hệ để họ viết bài quảng bá cho website của bạn một cách chi tiết giống hoặc hơn đối thủ.

Một cách khác để đánh giá đối thủ:

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Cách khác để đánh giá đối thủ với toán tử tìm kiếm

Ngoài ra, bạn có thể lọc thời gian đánh giá đối thủ gần đầy bằng cách:

Công cụ> Mọi lúc> Chọn khoảng thời gian

12. Tìm cơ hội đăng bài được tài trợ

Đây là một cách để tìm các cơ hội đăng bài được tài trợ bằng cách sử dụng các toán tử tìm kiếm của Google: chủ đề intext:”sponsored post”, inurl:”category/sponsored-post”

Dưới đây là một số tổ hợp toán tử khác để sử dụng:

  • chủ đề intext:”sponsored post”, inurl:”category/sponsored-post”
  • chủ đề intext:”this is a sponsored post by”
  • chủ đề intext:”this post was sponsored by”
  • chủ đề intitle:”sponsored post”
  • chủ đề intitle:”sponsored post archives” inurl:”category/sponsored-post”
  • “sponsored” AROUND(3) “post”

13. Tìm chủ đề Q&A liên quan đến nội dung bài viết

Quora cho phép bạn thả các liên kết có liên quan trong suốt các câu trả lời của bạn. Đây là một cách để tìm các chủ đề có liên quan: site:quora.com intitle:(SEO | “link building” | “keyword research”)

Bạn cũng có thể tìm Q&A ở các diễn đàn khác bằng cách thay tên miền.

14. Tìm tần suất đối thủ cạnh tranh của bạn xuất bản nội dung mới

Hầu hết các blog nằm trong một thư mục con hoặc trên một tên miền phụ.

Ví dụ:

toponseek.com/blogs

blog.hubspot.com

blog.kissmetrics.com

Điều này giúp bạn dễ dàng kiểm tra mức độ thường xuyên của các đối thủ cạnh tranh xuất bản nội dung mới.

Ví dụ:

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Tìm tần suất đối thủ cạnh tranh của bạn xuất bản nội dung mới

15. Tìm các trang web liên kết với đối thủ cạnh tranh

Ví dụ: link:toponseek.com/blogs -site:toponseek.com

Cách kết hợp các toán tử tìm kiếm
Tìm các trang web liên kết với đối thủ cạnh tranh

Kết quả hiển thị những trang web có đặt liên kết trỏ về trang web của TopOnSeek.

Các toán tử tìm kiếm nâng cao của Google (Google Search Operators) sẽ giúp bạn tối ưu việc lên nội dung một cách tối ưu. Hy vọng với những chia sẻ trên của TopOnSeek, bạn đọc đã hiểu hơn về kiến thức này.