Có kinh tế vũng vàng tiếng anh là gì năm 2024
Vùng kinh tế trọng điểm (tiếng Anh: Key economic region) là một loại vùng kinh tế trong hệ thống các vùng kinh tế trong một nước. Show
Hình minh họa (Nguồn: statcan.gc.ca) Vùng kinh tế trọng điểmKhái niệm Vùng kinh tế trọng điểm trong tiếng Anh gọi là: Key economic region. Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất những điều kiện thuận lợi để phát triển và có vai trò quyết định đến nền kinh tế quốc gia. Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm- Ranh giới của vùng kinh tế trọng điểm bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới này có thể thay đổi theo thời gian tủy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế -xã hội của đất nước. - Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế hấp dẫn các nhà đầu tư. - Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả cả nước và có thể hỗ trợ các vùng khác. - Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ từ đó nhân rộng ra toàn quốc Các vùng kinh tế trọng điểm của Việt NamVùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) Bắc Bộ gồm 7 tỉnh, thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. Vùng KTTĐ Bắc Bộ nằm giữa hai bộ phận lãnh thổ Đồng bằng sông Hồng và sườn núi Đông Bắc. Vùng KTTĐ Bắc bộ có thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học – công nghệ của cả nước. Cùng có sân bay quốc tế Nội Bài, sân bay Cát Bi cùng với cụm cảng Hải Phòng - Cái Lân là cửa mở vào - ra của toàn vùng Bắc Bộ và cả khu vực Tây Nam Trung Quốc. Vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ Được thành lập theo quyết định số 1018/1997/QĐ-TTg, ngày 29/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm thành phố Đà Nẵng và các tỉnh Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Đến nay qui mô của vùng được mở rộng thêm tỉnh Bình Định. Vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ Được thành lập theo quyết định số 44/1998/QĐ-TTg, ngày 23/2/1998 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa-Vũng Tàu Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng Sông Cửu Long Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng Sông Cửu Long được thành lập theo quyết định số 492/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án thành lập vùng KTTĐ vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Trong 2023, một trong những điều đáng quan tâm nhất có lẽ là sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu đang bắt đầu diễn ra trong khoảng cuối 2022. Vì vậy, khả năng cao rằng vấn đề này sẽ được đề cập trong các phần thi IELTS. Để có thể chuẩn bị tốt cho chủ đề này, các bạn hãy cùng IELTS CITY tham khảo các từ vựng tiếng Anh về khủng hoảng kinh tế tại bài viết sau nhé! 1. Khủng hoảng kinh tế tiếng Anh là gì?Khủng hoảng kinh tế tiếng Anh gọi là Depression hay còn gọi là Economic Crisis. Khủng hoảng kinh tế được định nghĩa là khi nền kinh tế phải đón nhận một sự sụt giảm trầm trọng kéo dài theo thời gian và gây ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động kinh tế. Trong kinh tế học, khủng hoảng kinh tế được giải thích là một cuộc suy thoái cực đoán kéo dài hơn ba năm hoặc là nguyên nhân dẫn đến sự hao hụt của GDP thực ít nhất 10% 2. Từ vựng thông dụng về chủ đề khủng hoảng kinh tế
Đăng ký liền tay Nhận ngay ưu đãi Ưu đãi học phí lên đến 50% Tặng 1 Tháng học miễn phí trước Tết Khi đăng ký khóa học tại IELTS CITY Đăng ký liền tayNhận ngay ưu đãi Ưu đãi học phí 50% Tặng 1 Tháng học miễn phí trước Tết Khi đăng ký khóa học tại IELTS CITY 3. Từ vựng về các ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế
4. Các ví dụ tiếng Anh về khủng hoảng kinh tế
5. Các câu hỏi về chủ đề kinh tế trong IELTSSau đây, IELTS CITY sẽ tổng hợp tất tần tật các đề thi IELTS speaking và writing mà bạn có thể ứng dụng các kiến thức và từ vựng tiếng Anh về khủng hoảng kinh tế. 5.1. SpeakingPart 2Describe an economic risk. You should say:
And explain your opinion of it. Part 3
5.2. WritingĐề 1: Some people feel that the government should control the design of newly constructed buildings in big cities. Others believe those who financed the construction of a building should be free to design it as they fit. Discuss both views and give your opinion. Đề 2: Families who do not send their children to government-financed schools should not be required to pay taxes that support universal education. To what extent do you agree or disagree with this statement? Give reasons for your answers, and include relevant examples from your own knowledge or experience. Đề 3: Some people feel governments should control the design of newly constructed buildings in big cities. Others believe those who finance building construction should be free to design it as they see fit. Discuss both views. Đề 4: It is unacceptable that people who work in certain professions, e.g., finance, media, entertainment, and sport, are paid such high salaries while others, who do more important jobs in society, are underpaid. To what extent do you agree or disagree? Đề 5: Families who do not send their children to government-financed schools should not be required to pay taxes that support state education. To what extent do you agree or disagree? Đề 6: Students leave high school without learning how to manage their money. What are the reasons for this? What can be improved in students’ understanding of how to manage their finances? Đề 7: Governments should support care and finance for retired people. While they should save money when they get older. Discuss both views and give your opinion. Đề 8: Some people feel that the government should control the design of newly constructed buildings in big cities. Others believe those who financed the building should be free to design it as they see fit. Discuss both views and give your opinion. Hi vọng rằng với những chia sẻ phía trên của IELTS CITY, các bạn sẽ nắm trọn bộ các từ vựng tiếng Anh về chủ đề khủng hoảng kinh tế để có thể ghi điểm thật tốt khi gặp các chủ đề liên quan đến kinh tế trong kỳ thi IELTS sắp tới của mình nhé. Chúc các bạn luyện thi IELTS thành công! |