Dẫn V lít khí CO2 đktc vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10g kết tủa tìm V

Dẫn V lít khí  CO 2  [đktc] vào 200 ml dung dịch chứa KOH 0,2M và  Ba [ OH ] 2  0,1M, thu được m gam kết tủa trắng. Nếu  0 , 112 ≤ V ≤ 1 , 456  thì giá trị m là 

A. 0,985 ≤ m ≤ 3,94

B. 2,955 ≤ m ≤ 3,94

C. 0,985 ≤ m ≤ 2,955

D. kết quả khác

Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca[OH]2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca[OH]2 xM.

– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa

– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa

Giá trị x : y gần nhất với

A. 1,0 

B. 2,0 

C. 2,5 

D. 1,5

Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca[OH]2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca[OH]2 xM.

Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa

Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa

Giá trị x : y gần nhất với

A. 1,5

B. 1,0

C. 2,0

D. 2,5

Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca[OH]2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca[OH]2 xM.

– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa

– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa

Giá trị x : y gần nhất với

A. 1,0

B. 2,0

C. 2,5

D. 1,5

Dẫn V lít [đktc] khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ba[OH]2 1,0 M thu được 11,82 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa nữa. Hãy tính giá trị của V?

A. 3,584 lít

B. 3,36 lít

C. 1,344 lít

D. 3,136 lít

Cho 0,448 lít khí CO2 [đktc] hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba[OH]2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

A. 1,182 gam

B. 3,94 gam

C. 1,97 gam

D. 2,364 gam

Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2,1M, thu được khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba[OH]2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 31,52.

B. 15,76.     

C. 11,82.    

D. 27,58.

Sục V lít khí CO2 [đktc] vào 200ml dung dịch X gồm Ba[OH]2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 13,44

B. 17,92

C. 20,16

D. 11,2

Phương pháp giải:

Xét 2 trường hợp:

TH1: Ca[OH]2 dư, kết tủa chưa bị hòa tan

TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần

Lời giải chi tiết:

TH1: Ca[OH]2 dư, kết tủa chưa bị hòa tan

BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol

=> VCO2 = 2,24 lít

TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần

BTNT "Ca" => nCa[HCO3]2 = nCa[OH]2 – nCaCO3 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

BTNT "C" => nCO2 = nCaCO3 + 2nCa[HCO3]2 = 0,1 + 2.0,1 = 0,3 mol

=> VCO2 = 6,72 lít

Đáp án A

Sục V lít CO2[đkc] vào 100ml dung dịch Ca[OH]2 2M thu được 10 gam kết tủa.V có giá trị là:


Câu 68316 Vận dụng

Sục V lít CO2[đkc] vào 100ml dung dịch Ca[OH]2 2M thu được 10 gam kết tủa.V có giá trị là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Xét 2 trường hợp:

TH1: Ca[OH]2 dư, kết tủa chưa bị hòa tan

TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần

Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Sục V lít CO2[đkc] vào 100ml dung dịch Ca[OH]2 2M thu được 10 gam kết tủa.V có giá trị là:


A.

B.

C.

D.

Sục V lít CO2[đkc] vào 100ml dung dịch Ca[OH]2 2M thu được 10 gam kết tủa.V có giá trị là:

A. 2,24 lít hoặc 6,72 lít

Đáp án chính xác

B. 2,24 lít

C. 6,72 lít

D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít

Xem lời giải

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề