Đề bài - đề số 8 - đề kiểm tra học kì 1 - hóa học 11

b] Hòa tan hoàn toàn 10,35 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch HNO3 [loãng] dư sau phản ứng thu được dung dịch A và 7,84 lít khí không màu hóa nâu trong không khí [ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất].

Đề bài

Câu 1[3,5 điểm]:

a] Viết phương trình điện li của các chất sau khi hòa tan trong nước:

HCl, NaOH, CH3COOH, AlCl3, Fe2[SO4]3.

b] Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: Na3PO4, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3.

Câu 2[2,5 điểm]:

Hoàn thành các phương trình phản ứng giữa các cặp chất sau, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có?

a] P + Mg

b] P + HNO3 [đặc]

c] Si + NaOH + H2O

d] C + O2 [dư]

e] CO + CuO

Câu 3[3 điểm]:

a] + Tính pH của dung dịch chứa 2,92 gam HCl trong 800 ml?

+ Tính pH của dung dịch chứa 0,8 gam NaOH trong 200 ml?

b] Hòa tan hoàn toàn 10,35 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch HNO3 [loãng] dư sau phản ứng thu được dung dịch A và 7,84 lít khí không màu hóa nâu trong không khí [ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất].

- Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

- Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A?

Câu 4[1 điểm]:

Cho 0,448 lít khí CO2 [ở đktc] hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và 0,06M và Ba[OH]2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m?

Lời giải chi tiết

Câu 1:

a]

HCl H+ + Cl-

NaOH Na+ + OH-

CH3COOH \[ \rightleftarrows \] CH3COO- + H+

AlCl3 Al3+ + 3Cl-

Fe2[SO4]3 2Fe3+ + 3SO42-

b]

Chất

Thuốc thử

Na3PO4

NaNO3

Na2CO3

NH4NO3

Dung dịch NaOH

-

-

-

Khí mùi khai

Dung dịch HCl

-

-

Khí không màu

x

Dung dịch AgNO3

Kết tủa vàng

-

x

x

PTHH:

NH4NO3 + NaOH NaNO3 + NH3 + H2O

Na2CO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O

Na3PO4 + AgNO3 NaNO3 + Ag3PO4

Câu 2:

Câu 3:

a]

+ nHCl = 2,92 : 36,5 = 0,08 mol => nH+ = 0,08 mol

=> [H+] = 0,08 : 0,8 = 0,1 M

=> pH = -log[H+] = -log[0,1] = 1

+ nNaOH = 0,8 : 40 = 0,02 mol => nOH- = 0,02 mol

=> [OH-] = 0,02 : 0,2 = 0,1M

=> [H+] = 10-14 : [OH-] = 10-13 M

=> pH = -log[H+] = -log[10-13] = 13

b] nNO = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol

Đặt nMg = x mol; nAl = y mol

- Khối lượng hỗn hợp X: 24x + 27y = 10,35 [1]

- Bảo toàn electron: 2nMg + 3nAl = 3nNO => 2x + 3y = 3.0,35 [2]

Từ [1] và [2] ta có:

\[\left\{ \begin{gathered}
24x + 27y = 10,25 \hfill \\
2x + 3y = 3.0,35 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,15 \hfill \\
y = 0,25 \hfill \\
\end{gathered} \right.\]

- Phần trăm mỗi kim loại:

\[\left\{ \begin{gathered}
\% {m_{Mg}} = \frac{{0,15.24}}{{10,35}}.100\% = 34,78\% \hfill \\
\% {m_{Al}} = \frac{{0,25.27}}{{10,35}}.100\% = 65,22\% \hfill \\
\end{gathered} \right.\]

- Khối lượng muối khan:

BTNT Mg: nMg[NO3]2 = nMg = 0,15 mol

BTNT Al: nAl[NO3]3 = nAl = 0,25 mol

=> m muối = 0,15.148 + 0,25.213 = 75,45 gam

Câu 4:

nNaOH = 0,006 mol; nBa[OH]2 = 0,012 mol

nCO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

nOH- = nNaOH + 2nBa[OH]2 = 0,06.0,1 + 2.0,12.0,1 = 0,03 mol

Ta thấy:\[1 < \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,03}}{{0,02}} = 1,5 < 2\]

=> tạo muối CO32-, HCO3-

Đặt \[{n_{C{O_3}^{2 - }}}\] = a mol và \[{n_{HC{O_3}^ - }}\] = b mol

PTHH:

CO2 + 2OH- CO32- + H2O

a 2a a [mol]

CO2 + OH- HCO3-

b 2b b [mol]

Theo đề bài ta có:

nCO2 = a + b = 0,02 [1]

nOH- = 2a + b = 0,03 [2]

\[\left\{ \begin{gathered}
a + b = 0,02 \hfill \\
2a + b = 0,03 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
a = 0,01 \hfill \\
b = 0,01 \hfill \\
\end{gathered} \right.\]

\[{n_{B{a^{2 + }}}} = {n_{Ba{{\left[ {OH} \right]}_2}}} = 0,012{\text{ }}mol\]

\[{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,01mol\]

=> CO32- hết, Ba2+ dư =>\[{n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,01{\text{ }}mol\]

=> m = mBaCO3 = 0,01.197 = 1,97 gam

Xem lời giải chi tiết đề thi học kì 1 tại Tuyensinh247.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề