Đề bài
Câu 1[3,5 điểm]:
a] Viết phương trình điện li của các chất sau khi hòa tan trong nước:
HCl, NaOH, CH3COOH, AlCl3, Fe2[SO4]3.
b] Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: Na3PO4, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3.
Câu 2[2,5 điểm]:
Hoàn thành các phương trình phản ứng giữa các cặp chất sau, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có?
a] P + Mg
b] P + HNO3 [đặc]
c] Si + NaOH + H2O
d] C + O2 [dư]
e] CO + CuO
Câu 3[3 điểm]:
a] + Tính pH của dung dịch chứa 2,92 gam HCl trong 800 ml?
+ Tính pH của dung dịch chứa 0,8 gam NaOH trong 200 ml?
b] Hòa tan hoàn toàn 10,35 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch HNO3 [loãng] dư sau phản ứng thu được dung dịch A và 7,84 lít khí không màu hóa nâu trong không khí [ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất].
- Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
- Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A?
Câu 4[1 điểm]:
Cho 0,448 lít khí CO2 [ở đktc] hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và 0,06M và Ba[OH]2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m?
Lời giải chi tiết
Câu 1:
a]
HCl H+ + Cl-
NaOH Na+ + OH-
CH3COOH \[ \rightleftarrows \] CH3COO- + H+
AlCl3 Al3+ + 3Cl-
Fe2[SO4]3 2Fe3+ + 3SO42-
b]
Chất Thuốc thử |
Na3PO4 |
NaNO3 |
Na2CO3 |
NH4NO3 |
Dung dịch NaOH |
- |
- |
- |
Khí mùi khai |
Dung dịch HCl |
- |
- |
Khí không màu |
x |
Dung dịch AgNO3 |
Kết tủa vàng |
- |
x |
x |
PTHH:
NH4NO3 + NaOH NaNO3 + NH3 + H2O
Na2CO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
Na3PO4 + AgNO3 NaNO3 + Ag3PO4
Câu 2:
Câu 3:
a]
+ nHCl = 2,92 : 36,5 = 0,08 mol => nH+ = 0,08 mol
=> [H+] = 0,08 : 0,8 = 0,1 M
=> pH = -log[H+] = -log[0,1] = 1
+ nNaOH = 0,8 : 40 = 0,02 mol => nOH- = 0,02 mol
=> [OH-] = 0,02 : 0,2 = 0,1M
=> [H+] = 10-14 : [OH-] = 10-13 M
=> pH = -log[H+] = -log[10-13] = 13
b] nNO = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol
Đặt nMg = x mol; nAl = y mol
- Khối lượng hỗn hợp X: 24x + 27y = 10,35 [1]
- Bảo toàn electron: 2nMg + 3nAl = 3nNO => 2x + 3y = 3.0,35 [2]
Từ [1] và [2] ta có:
\[\left\{ \begin{gathered}
24x + 27y = 10,25 \hfill \\
2x + 3y = 3.0,35 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,15 \hfill \\
y = 0,25 \hfill \\
\end{gathered} \right.\]
- Phần trăm mỗi kim loại:
\[\left\{ \begin{gathered}
\% {m_{Mg}} = \frac{{0,15.24}}{{10,35}}.100\% = 34,78\% \hfill \\
\% {m_{Al}} = \frac{{0,25.27}}{{10,35}}.100\% = 65,22\% \hfill \\
\end{gathered} \right.\]
- Khối lượng muối khan:
BTNT Mg: nMg[NO3]2 = nMg = 0,15 mol
BTNT Al: nAl[NO3]3 = nAl = 0,25 mol
=> m muối = 0,15.148 + 0,25.213 = 75,45 gam
Câu 4:
nNaOH = 0,006 mol; nBa[OH]2 = 0,012 mol
nCO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
nOH- = nNaOH + 2nBa[OH]2 = 0,06.0,1 + 2.0,12.0,1 = 0,03 mol
Ta thấy:\[1 < \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,03}}{{0,02}} = 1,5 < 2\]
=> tạo muối CO32-, HCO3-
Đặt \[{n_{C{O_3}^{2 - }}}\] = a mol và \[{n_{HC{O_3}^ - }}\] = b mol
PTHH:
CO2 + 2OH- CO32- + H2O
a 2a a [mol]
CO2 + OH- HCO3-
b 2b b [mol]
Theo đề bài ta có:
nCO2 = a + b = 0,02 [1]
nOH- = 2a + b = 0,03 [2]
\[\left\{ \begin{gathered}
a + b = 0,02 \hfill \\
2a + b = 0,03 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
a = 0,01 \hfill \\
b = 0,01 \hfill \\
\end{gathered} \right.\]
\[{n_{B{a^{2 + }}}} = {n_{Ba{{\left[ {OH} \right]}_2}}} = 0,012{\text{ }}mol\]
\[{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,01mol\]
=> CO32- hết, Ba2+ dư =>\[{n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,01{\text{ }}mol\]
=> m = mBaCO3 = 0,01.197 = 1,97 gam
Xem lời giải chi tiết đề thi học kì 1 tại Tuyensinh247.com