Dung dịch Bari hiđroxit không phản ứng được với

    Ba[OH]2 + 2Al[OH]3 → 4H2O + Ba[AlO2]2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba[OH]2 tác dụng với muối Al[OH]3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho bari hiđroxit phản ứng với nhôm hiđroxit thu được kết tủa keo trắng sau đó tan dần

Bạn có biết

Tương tự như Ba[OH]2, các bazơ khác như NaOH, KOH, …cũng phản ứng với Al[OH]3

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2.      B. Na2CO3.

C. NaOH.      D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e      B. 4e

C. 3e      D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 3: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Quảng cáo

- Định nghĩa: Bari hiđroxit là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba[OH]2. Được biết đến với tên baryta, là một trong những hợp chất chính của bari.

- Công thức phân tử: Ba[OH]2

- Công thức cấu tạo: HO-Ba-OH

- Tính chất vật lý: Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, dễ hút ẩm.

- Nhận biết: Dung dịch Ba[OH]2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh hoặc làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng do có tính bazo.

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba[OH]2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Quảng cáo

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2...

Ba[OH]2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba[OH]2 + 2SO2 → Ba[HSO3]2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối

2CH3COOH + Ba[OH]2 → [CH3COO]2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este

2CH3COOC2H5 + Ba[OH]2 → [CH3COO]2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba[OH]2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu[OH]2↓

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính [Al, Zn...]:

Ba[OH]2 + 2Al + 2H2O → Ba[AlO2]2 + 3H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba[OH]2 + 2Al[OH]3 → Ba[AlO2]2 + 4H2O

Ba[OH]2 + Al2O3 → Ba[AlO2]2 + H2

Quảng cáo

Bari hidroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan bari oxit [BaO] trong nước:

BaO + H2O → Ba[OH]2

- Về mặt công nghiệp, bari hidroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác. Bari hiđroxit ngậm đơn nước [Monohydrat] được sử dụng để khử nước và loại bỏ sunfat từ các sản phẩm khác nhau. Ứng dụng này khai thác độ tan rất thấp của bari sunfat. Ứng dụng công nghiệp này cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tinh-chat-cua-bari-ba-va-hop-chat-cua-bari.jsp

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Ba[OH]2 + 2Al[OH]3 → 4H2O + Ba[AlO2]2

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba[OH]2 tác dụng với muối Al[OH]3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho bari hiđroxit phản ứng với nhôm hiđroxit thu được kết tủa keo trắng sau đó tan dần

Bạn có biết

Tương tự như Ba[OH]2, các bazơ khác như NaOH, KOH, …cũng phản ứng với Al[OH]3

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2.      B. Na2CO3.

C. NaOH.      D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Quảng cáo

Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e      B. 4e

C. 3e      D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 3: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-bari-ba.jsp

Dung dịch Ba[OH]2 không phản ứng được với:

A.Dung dịch Na2CO3

B.Dung dịch K2SO4

C.Dung dịch CuCl2

D.Dung dịch KNO3

[M.n giải thích kĩ dùm mình nha ~~~]

Các câu hỏi tương tự

Cho 100ml dung dịch B a [ O H ] 2  0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B. Làm quỳ tím hoá đỏ

C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô

D. Không làm đổi màu quỳ tím

Cho Mg vào 200ml dung dịch A chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính b.

  • Toán lớp 9
  • Ngữ văn lớp 9
  • Tiếng Anh lớp 9

Câu hỏi: Ba[OH]2 có kết tủa không - Ba[OH]2 màu gì?

Lời giải:

Hợp chất Bari Hidroxit Ba[OH]2: Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, dễ hút ẩm.

Nhận biết Ba[OH]2

Phản ứng hóa học:Ba[OH]2+ CO2→ H2O + BaCO3↑

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí CO2qua dung dịch Ba[OH]2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng BaCO3trong dung dịch

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về Ba[OH]2 nhé

Tính chất của Bari hidroxit Ba[OH]2

I. Định nghĩa

- Định nghĩa: Bari hiđroxit là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba[OH]2. Được biết đến với tên baryta, là một trong những hợp chất chính của bari.

- Công thức phân tử: Ba[OH]2

- Công thức cấu tạo: HO-Ba-OH

II. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lý:Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, dễ hút ẩm.

- Nhận biết:Dung dịch Ba[OH]2làm quỳ tím chuyển sang màu xanh hoặc làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng do có tính bazo.

III. Tính chất hóa học

* Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

- Làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím chuyển sang màu xanh và phenolphthalein chuyển sang màu hồng.

- Tác dụng với các axit [phản ứng trao đổi]:

Ba[OH]2+ 2HCl→BaCl2+ 2H2O

Ba[OH]2+H2SO4→BaSO4+ 2H2O

Ba[OH]2+ 2HNO3→Ba[NO3]2+ 2H2O

- Tác dụng với oxit axit: SO2, CO2... → Tùy tỉ lệ có thể tạo thành 2 muối: muối trung hòa và muối axit.

Ba[OH]2+SO2→BaSO3↓ +H2O

Ba[OH]2+ 2SO2→Ba[HSO3]2

- Tác dụng với muối:

Ba[OH]2+CuCl2→BaCl2+Cu[OH]2↓

* Ngoài ra, còn phản ứng với 1 số chất hữu cơ như: axit hữu cơ, este…

- Tác dụng với các axit hữu cơ → muối:

2CH3COOH+Ba[OH]2→ 22Ba+ 2H2O[CH3COO]

- Phản ứng thủy phân este [phản ứng xà phòng hóa]:

2CH3COOC2H5+Ba[OH]2→ 22Ba+ 2C2H5OH[CH3COO]

* Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính [Al, Zn...]:

Ba[OH]2+ 2Al + 2H2O → Ba[AlO2]2+ 3H2↑

- Tác dụng với hiđroxit lưỡng tính:

Ba[OH]2+ 2Al[OH]3→Ba[AlO2]2+ 4H2O

Ba[OH]2+Al2O3→Ba[AlO2]2+H2O

IV. Điều chế

Bari hidroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan bari oxit [BaO] trong nước:

BaO + H2O →Ba[OH]2

V. Ứng dụng

-Về mặt công nghiệp, bari hidroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác. Bari hiđroxit ngậm đơn nước [Monohydrat] được sử dụng để khử nước và loại bỏ sunfat từ các sản phẩm khác nhau.

- Ứng dụng này khai thác độ tan rất thấp của bari sunfat.

- Ứng dụng công nghiệp này cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm.

Video liên quan

Chủ Đề