Giáo an HĐTN lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo violet
Giáo án lớp 2 bộ sách chân trời sáng tạo theo công văn 2345 – Tất cả các môn bao gồm: Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức và Tự nhiên xã hội, Hoạt động trải nghiệm…………..theo chương trình SGK mới là tài liệu hữu ích cho các thầy cô tham khảo nhằm soạn thảo, chuẩn bị các bài dạy hay và sinh động dành cho học sinh. Hãy cùng tham khảo với CNTA nhé. Mời các thầy cô click vào từng môn để xem nội dung
Dưới đây là giáo án đạo đức lớp 2 chân trời sáng tạo,giáo án tiếng việt lớp 2 chân trời sáng tạo,… hãy cùng tham khảo nhé ! BÀI 1: BÉ MAI ĐÃ LỚN (tiết 1 – 4, SHS, tr.10 – 12) I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường. 3. Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng. 4. Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. 5. Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Mẫu chữ viết hoa A. – Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có). – Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy. – Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1, 2 1. Khởi động – HS nghe GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em đã lớn hơn (GV khơi gợi để HS nói, không gò ép HS theo mẫu). – HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về một việc nhà em đã làm: tên việc, thời gian làm việc,… – HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Bé Mai đã lớn. – HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật (bé Mai, bố mẹ), việc làm của các nhân vật,… II. Khám phá và luyện tập 1. Đọc 1.1. Luyện đọc thành tiếng – HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; giọng mẹ: thể hiện niềm vui, tự hào). – HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi xách,…; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hồ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói rằng / em đã lớn. //;… – HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. 1.2. Luyện đọc hiểu – HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: ngạc nhiên (lấy làm lạ, hoàn toàn bất ngờ), y như (giống như),… – HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. – HS rút ra nội dung bài (Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ.) và liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ cha mẹ. 1.3. Luyện đọc lại – HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. – HS nghe GV đọc lại đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy. – HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy. – HS khá, giỏi đọc cả bài. 1.4. Luyện tập mở rộng – HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa chăm chỉ. – HS kể tên các việc đã làm ở nhà (nấu cơm, quét nhà, trông em,…) làm ở trường (lau bảng, tưới cây, sắp xếp kệ sách/ giày dép,…). – HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả. TIẾT 3, 4 1. Viết 2.1. Luyện viết chữ A hoa – HS quan sát mẫu chữ A hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ A hoa. – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ A hoa. – HS viết chữ A hoa vào bảng con. – HS tô và viết chữ A hoa vào VTV. 2.2. Luyện viết câu ứng dụng – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.” – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết chữ A hoa và cách nối từ chữ A hoa sang chữ n. – HS quan sát cách GV viết chữ Anh. – HS viết chữ Anh và câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.” vào VTV. 2.3. Luyện viết thêm – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Ca dao – HS viết chữ A hoa, chữ Anh và câu ca dao vào VTV. 2.4. Đánh giá bài viết – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết.3. Luyện từ – HS xác định yêu cầu của BT 3. – HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ. Lưu ý: Mớ: tập hợp gồm một số vật cùng loại được gộp lại thành đơn vị, VD: mua mớ rau muống, mớ tép. – HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới hình. – HS nghe GV nhận xét kết quả. – HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, vật và từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật. Luyện câu – HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu. – HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. – HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt. – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. – HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. Vận dụng – HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà. – 1 – 2 HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm một việc nhà để bạn và GV nhận xét, định hướng cho hoạt động nhóm. – HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. – HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về những việc nhà mình đã làm, được người thân khen ngợi, cảm nghĩ khi được khen ngợi ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI 2: ƯỚC LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực chuyên biệt:
3. Phẩm chất – Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
2. Đối với học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức, trả lời câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện: – GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau 9 (trong vòng 15s) và trả lời câu hỏi : Đoán xem trong hình có bao nhiêu quả bóng? – HS quan sát hình ảnh và đoán số quả bóng – GV ghi lại một số kết quả ở góc bảng – GV đặt vấn đề: Có nhiều khi chúng ta không đủ thời gian để đếm và có khi cũng không thể đếm hết được. Ví dụ như đếm số con gà đang chạy trên sân. Nếu muốn biết có khoảng bao nhiêu con gà, chúng ta phải ước lượng. Vậy cách ước lượng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 2: Ước lượng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ước lượng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách ước lượng b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Thực hành a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách ước lượng b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập cách ước lượng rồi đếm b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán b. Nội dung: HS so sánh kết quả luyện tập với kết quả dự đoán ban đầu c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: – GV cho HS so sánh kết quả của bài luyện tập 3 với kết quả dự đoán ở phần khởi động để thấy tác dụng của việc học ước lượng. – HS tiến hành so sánh kết quả và rút ra kết luận IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
CHỦ ĐỀ: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN BÀI 1: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực chuyên biệt:
3. Phẩm chất – Chăm chỉ: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
2. Đối với học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: – GV yêu cầu HS thảo luận, quan sát bức tranh phần Khởi động sgk trang 6 và trả lời câu hỏi: Em hãy thuật lại tình huống đã xay ra trong bức tranh bằng việc trả lời 2 câu hỏi sau: + Vì sao Na và bố bị lỡ chuyến xe? + Nêu cảm nhận của em về việc làm của Na? Em có đồng tình với việc làm đó không, vì sao ? – HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (GV khuyến khích HS tích cực trả lời): + Hai bố con Na chuẩn bị ra bến xe về quê. Gần đến giờ xe chạy mà Na vẫn mải chơi, chưa chuẩn bị xong đồ đạc. Khi hai bố con đến bến xe thì xe đã chạy và phải đợi một tiếng nữa mới có chuyến tiếp theo. Bố Na rất tiếc vì không kịp ra xe đúng giờ. Còn Na thì ngạc nhiên vì mình chỉ muộn một chút mà đã bị lỡ xe. + Em không đồng tình với việc làm của Na vì nó thể hiện sự không biết quý trọng thời gian. – GV đặt vấn đề: Thời gian rất quý giá. Vậy chúng ta cần làm gì và làm như thế nào để thể hiện việc mình biết quý trọng thời gian? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Quý trọng thời gian. B. KIẾN TẠO TRI THỨC MỚI Hoạt động 1: Bạn nào trong tranh biết quý trọng thời gian a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS bước đầu tìm hiểu, phân biệt được những biểu hiện biết quý trọng thời gian hoặc không biết quý trọng thời gian. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Nêu thêm những việc cần làm thể hiện sự quý trọng thời gian a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm hiểu hiểu thêm một số việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian; hiểu được vì sao cần phải biết quý trọng thời gian. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cần quý trọng thời gian? a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS nêu được vì sao cần phải biết quý trọng thời gian. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được hành động thể hiện việc sử dụng thời gian hợp lí; lựa chọn được cách ứng xử phù hợp thể hiện việc biết quý trọng thời gian; luyện tập cách xử lý tình huống liên quan đến việc quý trọng thời gian. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng sử dụng thời gian hợp lí; HS lập được thời gian biểu cho học tập, sinh hoạt hàng ngày; thực hiện được sử dụng thời gian hợp lí theo thời gian biểu đã lập. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Week: Planning: Period: Teaching: UNIT 1: IS THIS YOUR MOM? LESSON 1 (WORDS) A. OBJECTIVES 1. Knowledge: By the end of the lesson, students will be able to – Vocabulary: mom, dad, brother, sister, grandpa, grandma – Practice family names in the form of a chant – Language Focus: listening, speaking 2. Competences: – Communication, self study, self-check 3. Quality: Students can read, understand meaning and distinguish words B. TEACHING AIDS: 1. Teacher’s: teacher book 2. Students’: Textbooks, notebooks. C. PROCEDURE I. WARM- UP (5’) a. Goal: Refresh pupils’ memory of the previous unit b. Content : play the chant from page 9 to review the days of the weeks c. Expected result: Ss can remember the content of the previous unit and answer the question correctly d. Performance T lets Pupils to play the chant from page 9 to review the days of the week then T use flashcards 9 -14 to introduce the vocabulary for this lesson. Hold them up one at a time and say the words for children to repeat in chorus. Repeat as often as necessary until children can remember the words II. PRESENTATION (10’) a. Goal: To correctly pronounce the family names and remember these new words b. Content: Ss listen, point and repeat c. Expected result: Ss can pronounce new words and understand the recording d. Performance:
III. PRACTICE 3. Point and say. Stick a. Goal: To correct identify and pronounce the family names b. Content: SS point to each family member and say the word c. Expected result: Pupils can correctly identify and pronounce the family names and place all the stickers in the correct caption boxes d. Performance:
IV. PRODUCTION a. Goal: To successfully recall the position of target words and pictures b. Content: Ss play missing card c. Expected result: Pupils can remember and say the missing card d. Performance: T places all the flashcards on the board then asks the children to close their eyes. T takes one card away. When the children open their eyes, ask a volunteer to say what card is missing CHỦ ĐỀ 2: VÌ MỘT CUỘC SỐNG AN TOÀN (Tuần 5) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực riêng chuyên biệt:
3. Phẩm chất
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên Giáo án, SGK, SGV.
2. Đối với học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: – GV tổ chức cho HS tham gia chương trình Vì một cuộc sống an toàn theo kế hoạch của nhà trường. – HS thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe để chia sẻ lại trước lớp các nội dung của chương trình Vì một cuộc sống an toàn. – GV đặt vấn đề: Các em đã được nghe hoặc biết đến tình huống nào nói về một tình huống bị lạc hoặc bị bắt cóc chưa? Các em có nhận biết được những địa điểm nào dễ bị lạc và có biết cách giữ an toàn cho bản thân? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này để có những kinh nghiệm cho bản thân trước tình huống bị bắt cóc qua Chủ đề 2 – Vì một cuộc sống an toàn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe kể câu chuyện về một tình huống bị lạc hoặc bị bắt cóc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS được nghe kể câu chuyện về một tình huống bị lạc hoặc bị bắt cóc, nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện thì em sẽ xử lý tình huống đó như thế nào. b. Nội dung: HS nghe giáo viên hướng dẫn và thực hiện. c. Sản phẩm học tập: Hoạt động thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Nhận biết những địa điểm dễ bị lạc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được những địa điểm dễ bị lạc, giải thích được vì sao những địa điểm đó lại dễ bị lạc. b. Nội dung: HS nghe giáo viên hướng dẫn và thực hiện. c. Sản phẩm học tập: Hoạt động thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 3: Nhận biết tình huống có nguy cơ bị bắt cóc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được những tình huống có nguy cơ bị bắt cóc, giải thích được vì sao những tình huống đó lại có nguy cơ bị bắt cóc. b. Nội dung: HS nghe giáo viên hướng dẫn và thực hiện. c. Sản phẩm học tập: Hoạt động thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 4: Chia sẻ cách giữ an toàn cho bản thân a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trao đổi với các bạn trong lớp cách giữ an toàn cho bản thân. b. Nội dung: HS nghe giáo viên hướng dẫn và thực hiện. c. Sản phẩm học tập: Hoạt động thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Cẩm Nang Tiếng Anh. Xem thêm : Trạng nguyên tiếng việt lớp 4 |