Hàm ý quản trị trong nghiên cứu khoa học là gì

5.1.2.2 Hàm ý quản trị về liên tưởng thương hiệu+ Cơ sở hàm ý quản trịLiên tưởng thương hiệu là ý tưởng kết nối vào trí nhớ người tiêu dùng khi nhắcđến thương hiệu. Từ những liên tưởng qua thương hiệu sẽ giúp cho công ty tạo sựkhác biệt trong định vị thương hiệu, tạo lý do để mua hàng, tạo cảm hứng tích cực vàtạo cơ hội phát triển các thương hiệu phụ. Do đó, một thương hiệu càng có nhiều sựliên tưởng tích cực càng tốt.+ Nội dung hàm ý quản trịViệc tạo được sự liên tưởng đối với thương hiệu là một lợi thế cạnh tranh quantrọng của doanh nghiệp. Đầu tiên công ty phải làm rõ những giá trị căn bản của thươnghiệu từ đó xây dựng và phát triển thương hiệu công ty mình. Từ những giá trị căn bảnđó đồng thời phải tạo sự khác biệt cho thương hiệu của mình. Tên thương hiệu phảigợi nên hình ảnh về chất lượng và giá trị của công ty. Đây là điều cần chú ý nhất là vớicác doanh nghiệp Việt.Các doanh nghiệp cần phát triển kế hoạch xây dựng thương hiệu toàn diện đểtạo ra các kinh nghiệm tích cực, sự yêu thích, thiện cảm về thương hiệu của mình chokhách hàng thông qua các sự kiện, hội thảo, báo chí, điện thoại, email, và gặp mặt cánhân. Mỗi sản phẩm mới nên cố tạo ra điều mới, có một cái tên hay và kể được mộtcâu chuyện lôi cuốn. Nếu báo chí và truyền hình đăng tải lên câu chuyện đó, người tasẽ lắng nghe và kể lại cho bạn bè mình nghe. Việc biết đến một thương hiệu từ ngườikhác sẽ tạo ra sự tin cậy. Đồng thời, việc xây dựng một hệ thống phân phối hiệu quảcũng là việc cần thiết phải làm để tạo sự dễ dàng cho người tiêu dùng tiếp cận vớithương hiệu của doanh nghiệp đó. Các thương hiệu thể hiện trách nhiệm đối với xã hộinhư sự quan tâm chăm sóc con người [đồng hành cùng các trương trình vượt lên chínhmình, tài trợ cho chương trình học sinh-sinh viên, các chương trình từ thiện xã hội…].Những việc đó sẽ góp phần tạo ấn tượng tốt cho người tiêu dùng về thương hiệu đó, từđó mỗi khi nhắc đến thương hiệu Sài Gòn Ánh Dương khách hàng sẽ liên tưởng đến 1 thương hiệu băng keo uy tín ngay lập tức thay vì nghĩ đến các thương hiệu băng keokhác tại thị trường.5.1.2.3 Giải pháp về hàm ý quản trị+ Cơ sở hàm ý quản trịCũng qua kết quả nghiên cứu thì nhận thức của khách hàng về chất lượng sảnphầm là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến giá trị thương hiệu băng keo Sài Gòn ÁnhDương. Chất lượng cảm nhận ở đây là sự cảm nhận và đánh giá của khách hàng đốivới các thuộc tính của sản phẩm đó.Trong quá trình chọn lựa, chỉ khi khách hàng cảmnhận được chất lượng sản phẩm đó là tốt thì mới có thể đi đến quyết định chọn muasản phẩm. Vì vậy, giải pháp để nâng cao chất lượng cảm nhận của khách hàng là cầnthiết để góp phần nâng cao giá trị thương hiệu.+ Nội dung hàm ý quản trịĐiều đầu tiên thực hiện đó chính là sự đa dạng hóa về sản phẩm để khách hàngcó được nhiều lựa chọn. Song song đó cũng phải quản lý kiểm soát về chất lượng sảnphẩm, đầu tư nghiên cứu, không ngừng tăng tính tiện lợi của sản phẩm là việc làmkhông thể thiếu nhất là với một thị trường cạnh tranh như thị trường băng keo đónggói . Khi đầu tư nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm, tập trung vào những vấnđề người tiêu dùng quan tâm như: Độ dính băng keo, độ bền dai, không rách màngkeo, đảm bảo đúng quy cách tiêu chuẩn kỹ thuật về độ bảng và chiều dài, đảm bảo antoàn khi sử dụng, các hóa chất sử dụng trong keo đạt chuẩn cho phép, các yếu tố về antoàn vệ sinh môi trường...Sài Gòn Ánh Dương cần đầu tư xây dựng thật tốt các trung tâm chăm sóc kháchhàng, trung tâm bảo hành, các dịch vụ hậu mãi phải được đầu tư tốt cũng như nhữngcác dịch vụ hỗ trợ đi kèm như dịch vụ giao hàng, dịch vụ thanh toán, để tạo được sựhài lòng, tin tưởng, làm khách hàng có cảm nhận tốt về cả sản phẩm lẫn dịch vụ họ đãvà đang sử dụng.5.1.2.4 Giải pháp về trung thành thương hiệu+ Cơ sở hàm ý quản trị Lòng trung thành của người tiêu dùng đối với một thương hiệu nói lên xuhướng của người tiêu dùng mua và sử dụng một thương hiệu nào trong một họ sảnphẩm và lặp lại hành vi này. Lòng trung thành của thương hiệu đóng vai trò quan trọngtrong sự thành công của thương hiệu. Thương hiệu nào tạo được lòng trung thành củangười tiêu dùng càng cao thì lợi nhận đem lại cho công ty càng lớn, nghĩa là, thươnghiệu này có giá trị cao.+ Nội dung hàm ý quản trịĐể xây dựng lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu băng keo SàiGòn Ánh Dương, ngoài vấn đề đưa ra các chính sách bán hàng tốt và cam kết về chấtlượng, doanh nghiệp cần chú ý đến các vấn đề về dịch vụ chăm sóc khách hàng, tư vấnkhách hàng về cách thức sử dụng và các dịch vụ hậu mãi cùng các chính sách. Việcnày giúp khách hàng cảm thấy hài lòng và an tâm khi sử dụng các sản phẩm của doanhnghiệp và góp phần làm tăng thêm lòng trung thành đối với việc sử dụng sản phẩmbăng keo do Sài Gòn Ánh Dương sản xuất.5.2 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEONhư bất kỳ một đề tài nghiên cứu nào, đề tài này không thể tránh khỏi nhữnghạn chế của nó.Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu trong một phạm vi hẹp làTP. Hồ Chí Minh. Khả năng tổng quát hóa kết quả của nghiên cứu sẽ cao hơn nếu nóđược nghiên cứu ở quy mô rộng hơn. Đây cũng chính là hướng cho các nghiên cứutiếp theo.Thứ hai, nghiên cứu này chỉ đánh giá các thang đo bằng phương pháp hệ sốCronbach alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá, còn mô hình lý thuyếtđược kiểm định bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội. Để đo lườngthang đo và kiểm định mô hình lý thuyết cao hơn thì các nghiên cứu tiếp theo nên sửdụng những phương pháp phân tích hiện đại hơn Cuối cùng, cũng có thể ngoài các yếu tố đã đề ra trong luận văn còn có nhữngyếu tố khác có ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu mà trong nghiên cứu này tác giảchưa đề cập đến. Đây chính là điều mà các nghiên cứu tiếp theo bổ sung và điều chỉnhcác nhân tố trên.TÓM TẮT CHƯƠNG 5Chương 5 đã tóm tắt lại toàn bộ kết quả của quá trình nghiên cứu. Từ kết quảcủa nghiên cứu trên tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao giá trị thương hiệubăng keo Sài Gòn Ánh Dương. Chương 5 cũng đã nêu ra những hạn chế của đề tài vàđề xuất cho những hướng nghiên cứu tiếp theo. TÀI LIỆU THAM KHẢODanh mục tài liệu Tiếng Việt1. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu vớiSPSS. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê.2. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2007, 2011. Nghiên cứu các thànhphần của giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng ViệtNam. Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh.3. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh :Thiết kế và thực hiện. Hồ Chí Minh : Nhà xuất bản Lao Động – Xã hội4. Nguyễn Trường Sơn, 2011. Đo lường giá trị thương hiệu được vào khách hàng :Điều tra thực tế tại thị trường ô tô Việt Nam. Tạp chí khoa học và công nghệ Đại họcĐà Nẵng, số 3, tháng 5, trang 206 – 214 .5. Nguyễn Trường Sơn & Trần Trung Vinh, 2011. Đo lường giá trị thương hiệu dựavào mô hình của Aaker [1991] tại thị trường ô tô Việt Nam. Tạp chí khoa học và côngnghệ đại học Đà Nẵng, số 3 [44].6. Lê Đăng Lăng, 2010. Quản trị thương hiệu. Hồ Chí Minh : Nhà xuất bản Đại HọcQuốc Gia .7. Lê Đăng Lăng, 2012. Tác động của quảng cáo và khuyến mãi đến giá trị thươnghiệu nước giải khát. Tạp chí Phát triển kinh tế Đại học Kinh tế Thành phố Hồ ChíMinh, số 266, tháng 12, trang 13 – 21 .8. Lê Quang Bình, 2008. Thái độ của người tiêu dùng đối với chiêu thị trong việc xâydựng giá trị thương hiệu kem đánh răng tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh. Luậnvăn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh .Danh mục tài liệu tiếng Anh1. Aaker DA, 1991. Managing Brand Euity. NY : Free Press.2. Aaker DA, 1991. Building Straong Brands. NY : Free Press.

Bạn đang tìm hiểu hàm ý quản trị là gì? Sau đây là những kiến thức cơ bản về nội dung này được lotobamien.com tổng hợp và chia sẻ. Cùng theoi dõi bài viết dưới đây:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [965.41 KB, 105 trang ]

Đang xem: Hàm ý quản trị là gì

quan, hoàn toàn dựa trên kết quả nghiên cứu định lượng để đề xuất lên lãnh đạo

trường.

Bạn đang xem: Hàm ý quản trị là gì

Sau đây, nhóm nghiên cứu đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự tác

động của các yếu tố động viên đến sự gắn kết của cán bộ công nhân viên đối với

trường, giúp duy trì sự gắn kết để nhà trường phát triển hơn nữa trong tương lai.

5.2. Một số hàm ý quản trị

5.2.1. Tạo các điều kiện tốt để nhân viên nâng cao sự phát triển nghề nghiệp

“Sự phát triển nghề nghiệp” là nhân tố tác động có cường độ tác động

mạnh nhất đối với sự gắn kết của nhân viên trường Đại học Tài chính – Marketing

với hệ số beta chuẩn hóa là 0.542, và tuy nhiên, thống kê cho thấy nhân tố này đang

được đánh giá với mức độ thấp nhất trong 4 nhân tố [mean = 3,617]. Vì thế, công

việc cấp thiết đầu tiên là nhà trường cần chú trọng công tác đào tạo và phát triển

trong quản trị nguồn nhân lực.

Kết quả nghiên cứu thể hiện sự phát triển nghề nghiệp của nhân viên càng

tốt thì sự gắn kết của giảng viên, nhân viên đối với trường sẽ tăng lên đáng kể. Nói

cách khác, nhân viên càng tích lũy, bồi dưỡng được thêm nhiều kiến thức, kinh

nghiệm, kỹ năng trong quá trình làm việc và nhận thấy trường sẽ giúp họ phát triển

thì họ sẽ gắn kết với trường hơn. Theo tác giả, có 4 điều mà nhà trường cần làm để

tạo điều kiện cho người nhân viên được đào tạo về chuyên môn và phát triển bản

thân.

Chính những hạn chế này cũng là gợi ý cho các đề tài nghiên cứu tiếp theo, có

thể bao gồm những nghiên cứu về tác động của các nhân tố động viên đến sự gắn

kết của giảng viên hoặc nhân viên đối với các trường đại học tại TP.HCM.

Tóm tắt chương 5

Trong chương 5 tác giả đã đưa ra những kết luận và giải pháp cho các mục

tiêu đã đưa ra trong chương 1 của nghiên cứu. Các mục tiêu đều được thực hiện tốt

trong nghiên cứu và giúp tác giả có cơ sở vững chắc để đưa ra các hàm ý quản trị

cho việc duy trì sự gắn kết của nhân viên với trường Đại học Tài chính – Marketing.

Những điều mà nhà trường cần làm là tạo điều kiện để nhân viên phát triển

nghề nghiệp, nâng cao sự công nhận của nhà trường với nhân viên, có chính sách

giúp nhân viên có sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống và cuối cùng là cải thiện

các chính sách phúc lợi cho nhà trường.

Tác giả cũng nêu lên một vài hạn chế và hướng phát triển của đề tài tại các

trường Đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh với các đối tượng là nhân viên

và giảng viên.

60

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU BẰNG TIẾNG VIỆT

Sách và giáo trình

1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc [2008], Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS, NXB. Hồng Đức.

2. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang [2008], Nghiên cứu khoa học

Marketing, NXB. Đại Học Quốc Gia Tp.HCM.

3. Trần Kim Dung [2012], Quản trị Nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Tổng hợp,

Thành phố Hồ Chí Minh.

Các bài báo khoa học

1. Đặng Thị Ngọc Hà [2010], “Ảnh hưởng của mức độ thõa mãn công việc đến sự

gắn kết của nhân viên với tổ chức tại các đơn vị vận tải đường bộ trên địa bàn

TP. HCM”, Luận văn thạc sĩ của trường Đại học Kinh tế TP. HCM do PGS. TS.

Trần Kim Dung hướng dẫn.

2. Hà Nam Khánh Giao [2013], Tác động của những yếu tố động viên đến cam kết

của giảng viên – nhân viên Trường Đại học Tài chính – Marketing, Đề tài

nghiên cứu khoa học cấp cơ sở. Mã số: CS – 09 – 13.

Xem thêm: Doanh Nghiệp Sản Xuất Là Gì, Doanh Nghiệp Sản Xuất Khái Niệm Cho Người Mới

3. Hồ Huy Tựu và Phạm Hồng Liêm [2012], Sự gắn bó của nhân viên đối với

công ty du lịch Khánh Hoà, Tạp chí Phát triển Kinh tế số 264.

4. Nguyễn Thị Thu Hằng và Nguyễn Khánh Trang [2013], Các yếu tố ảnh hưởng

đến sự hài lòng và lòng trung thành của giảng viên, viên chức tại các trường

đại học, cao đẳng ở Lâm Đồng, Tạp chí Phát triển KH&CN, tập 16, số Q3.

TÀI LIỆU BẰNG TIẾNG ANH

Các bài báo khoa học

1. Aamir Ali Chughtai & Sohail Zafar [206], “Antecedents and Consequences of

Organizational Commitment Among Pakistani University Teachers”, H.R.M.

Research.

61

2. Adeyinka Tella, C.O. Ayeni, S.O. Popoola [2007], “Work Motivation, Job

Satisfaction, and Organisational Commitment of Library Personnel in

Academic and Research Libraries in Oyo State, Nigeria”, Library Philosophy

and Practice 2007.

3. Alan M. Saks [2005], “Center for Industrial Relations and Human Resources”,

University of Toronto, Toronto, Canada.

4. Allen N. & Meyer J. [1990], “The measurement of antecedents of affective,

continuance and normative commitment to the organization”, Journal of

Occupational Psychology.

5. Dennis F. Galletta and Yogesh Malhotra [2003], “Role of Commitment and

Motivation in Knowledge Management Systems Implementation: Theory,

Conceptualization, and Measurement of Antecedents of Success”, Proceedings

of the 36th Hawaii International Conference on System Sciences.

6. Douglas R. May; Richard L. Gilson; Lynn Harter [2004], “The psychological

conditions of meaningfulness, sefety and availability and the engagement of the

human spirit at work”, Journal of Occupational and Organizational Psychology,

The British Psychology Society.

7. Grey R. Oldman and J. Richard Hackman [1981], “Relationships Between

Organizational Structure and Employee Reactions: Comparing Alternative

Frameworks”, Comell University.

8. Harold L. Angle; James L. Perry [1981], “An Empirical Assessment of

Organizational

Commitment

and

Organizational

Effectiveness”,

Administrative Science Quarterly, Cornell University.

9. Rizwan Qaiser Danish and Yasin Munir [2011], “The Impact of Motivation on

Employee’s Commitment: Evidence from Public and Private Sector of

Pakistan”, University of the Punjab, Gujranwala Campus, Pakistan.

Xem thêm: Báo Giá In Pp Cán Format Là Gì ? Báo Giá In Pp Cán Format Tại Tphcm

10. Sundas Warsi, Noor Fatima and Shamim A. Sahibzada [2009], “Study on

Relationship Between Organizational Commitment and its Determinants

Trên đây là những kiến thức cơ bản về hàm ý quản trị là gì mong rằng sẽ giúp bạn có thêm kiến thức để phục vụ cho học tập và công việc của mình.

Video liên quan

Chủ Đề