Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024

Khu vực địa lý này bao gồm Trung Quốc, Hong Kong, Ma Cao, Đài Loan, Nhật Bản, Mông Cổ, Triều Tiên và Hàn Quốc. Người dân bản địa trong khu vực được gọi là người Đông Á. Trung Quốc, Hồng Kong, Ma Cao, Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc.

Về mặt địa lý, nó chiếm khoảng 11.839.074 km², hay 25% diện tích của châu Á.

Về mặt văn hóa-chính trị-kinh tế-xã hội và lịch sử..., nó bao gồm các cộng đồng là một phần của ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa, thể hiện rõ nét trong các ảnh hưởng lịch sử từ chữ Hán, Khổng giáo và Tân Khổng giáo, Phật giáo Đại thừa, Lão giáo. Tổ hợp này của ngôn ngữ, quan niệm chính trị và tín ngưỡng bao phủ sự phân chia địa lý của Đông Á.

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia/Lãnh thổ GDP danh nghĩa tỷ USD (2021) GDP bình quân đầu người USD (2017) GDP PPP tỷ USD (2017) GDP (PPP) bình quân đầu người USD (2017)

Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Trung Quốc 16,642.318 8,583 23,122.027 16,624
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Hồng Kông 368.633 44,999 453.019 61,015
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Đài Loan 759.104 24,227 1,175.308 49,827
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Ma Cao 39.449 79,563 73.579 114,430
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Nhật Bản 5,378.136 38,550 5,405.072 42,659
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Triều Tiên N/A N/A N/A N/A
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Hàn Quốc 1,806.707 29,730 2,026.651 39,387
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Mông Cổ 14.233 3,553 38.395 12,551

Dữ liệu lãnh thổ và vùng miền[sửa | sửa mã nguồn]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Cờ Tên thông dụng Tên chính thức Tên quốc tế Tên bản địa Tên tiếng Việt Tên quốc tế Tên bản địa Tên tiếng Việt

Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
China中国Trung Quốc People’s Republic of China中华人民共和国Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Hong Kong香港Hồng Kông Hong Kong Special Administrative Region of the People’s Republic of China中華人民共和國香港特別行政區Đặc khu hành chính Hồng Kông thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Macau澳門Ma Cao Macao Special Administrative Region of the People’s Republic of China中華人民共和國澳門特別行政區 Região Administrativa Especial de Macau da República da ChinaĐặc khu hành chính Ma Cao thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Taiwan hoặc Chinese Taipei臺灣 hoặc 中華臺北Đài Loan hoặc Đài Bắc Trung Hoa Republic of China中華民國Trung Hoa Dân Quốc hoặc Đài Bắc Trung Hoa
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Japan日本Nhật Bản Japan日本国Nhật Bản Quốc
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
MongoliaМонгол улсMông Cổ MongoliaМонгол Улс(ᠮᠣᠩᠭᠤᠯ ᠤᠯᠤᠰ ) Mông Cổ Quốc
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
North Korea조선 hoặc 북조선 Triều Tiên hoặc Bắc Triều Tiên Democratic People’s Republic of Korea조선민주주의인민공화국Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
South Korea한국Hàn Quốc Republic of Korea대한민국 (大韓民國)Đại Hàn Dân Quốc

Diện tích[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia/Lãnh thổ Diện tích km² Dân số (2018) Mật độ dân số trên km² HDI Thủ đô

Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Trung Quốc 9.640.011 1.427.647.786 138 0,761 Bắc Kinh
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Hồng Kông 1.104 6.390 0,949 Hồng Kông
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Ma Cao 30 18.662 0,922 Ma Cao
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Đài Loan 36.188 639 0,916 Đài Bắc
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Nhật Bản 377.930 127.202.192 337 0,919 Tokyo
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Triều Tiên 120.538 25.549.604 198 0,595 Pyongyang
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Hàn Quốc 100.210 51.171.706 500 0,916 Seoul
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Mông Cổ 1.564.100 3.170.216 2 0,737 Ulaanbaatar

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Theo quan điểm chính thống hiện nay, khu vực địa lý Đông Á hoặc Đông Bắc Á gồm các quốc gia dưới đây:

Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Đông Á về mặt địa lý

Các quốc gia hay khu vực sau đôi khi cũng được coi là một phần của khu vực địa lí Đông Á:

  • Vùng Viễn Đông của Nga (tức khu vực ven Thái Bình Dương thuộc Nga nằm ở phía đông sông Amur)-(hoặc là Đông Á, Trung Á hoặc là Bắc Á).

Lý do chính trong sự không đồng thuận về vấn đề này là sự khác biệt giữa các định nghĩa địa lý và văn hóa của thuật ngữ "Đông Á". Viễn cảnh chính trị cũng là một yếu tố quan trọng.

Văn hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Theo quan điểm chính thống hiện nay, vùng văn hóa Đông Á gồm các quốc gia và cộng đồng dưới đây:

Một số quốc gia đôi khi cũng được xem là một phần của vùng văn hóa Đông Á:

Dân số[sửa | sửa mã nguồn]

Với 1,7 tỉ người, khoảng 40% dân số châu Á hay 1/4 dân số thế giới sống ở châu Á (địa lý). Khu vực này là một trong những khu vực đông đúc dân nhất thế giới. Mật độ dân số của Đông Á là khoảng 230 người/km², gấp 5 lần mật độ bình quân của thế giới.

Cơ quan lập pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan lập pháp của hầu hết các quốc gia Đông Á được tổ chức theo hệ thống đơn viện, chỉ riêng Nhật Bản được tổ chức theo hệ thống lưỡng viện. Quốc hội Trung Quốc là cơ quan lập pháp có số đại biểu đông nhất Đông Á (cũng đông nhất thế giới) với 2.987 thành viên. Cơ quan lập pháp của Ma Cao là ít thành viên nhất, chỉ có 29 đại diện.

STT Quốc gia Tổng số ghế Số thế ở Thượng viện Số ghế ở Hạ viện Tuổi bầu cử Đứng đầu Quốc hội Nhiệm kỳ 1

Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Nhật Bản 722 ghế 242 ghế 480 ghế 20 tuổi trở lên Chủ tịch Thượng viện và Phát ngôn viên Hạ viện 6 năm ở Thượng viện và 4 năm ở Hạ viện 2
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Trung Quốc 2.987 ghế Không chia viện Không chia viện 18 tuổi trở lên Chủ tịch Nhân đại toàn quốc 5 năm 3
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Hàn Quốc 300 ghế Không chia viện Không chia viện 19 tuổi trở lên Phát ngôn viên Quốc hội 5 năm 4
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Triều Tiên 687 ghế Không chia viện Không chia viện 17 tuổi trở lên Chủ tịch đoàn Quốc hội 4 năm 5
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Mông Cổ 76 ghế Không chia viện Không chia viện 18 tuổi trở lên Chủ tịch Quốc hội 5 năm 6
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Đài Loan 113 ghế Không chia viện Không chia viện 20 tuổi trở lên Chủ tịch Quốc hội 4 năm 7
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Hồng Kông 70 ghế Không chia viện Không chia viện 18 tuổi trở lên Chủ tịch Quốc hội 4 năm 8
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Ma Cao 29 ghế Không chia viện Không chia viện 18 tuổi trở lên Chủ tịch Quốc hội 4 năm

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Các cơ sở giáo dục đại học và sau đại học danh tiếng nhất tại các quốc gia Đông Á.

STT Quốc gia Đại học Trụ sở chính 1

Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Trung Quốc Đại học Bắc Kinh Bắc Kinh 2
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Nhật Bản Đại học Tokyo Tokyo 3
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Mông Cổ Đại học Quốc gia Mông Cổ Ulaanbaatar 4
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Hàn Quốc Đại học Quốc gia Seoul Seoul 5
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Triều Tiên Đại học Khoa học và Kỹ thuật Bình Nhưỡng Bình Nhưỡng 6
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Hồng Kông Đại học Hồng Kông Hồng Kông 7
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Ma Cao Đại học Ma Cao Ma Cao 8
Hãy so sánh số dân của khu vực đông á năm 2024
Đài Loan Đại học Quốc lập Đài Loan Đài Bắc

Các khu vực khác[sửa | sửa mã nguồn]

Các khu vực khác của châu Á:

  • Bắc Á
    • Siberia
    • Viễn Đông thuộc Nga
  • Trung Á
  • Tây Á
    • Trung Đông
    • Tây Nam Á (Một định nghĩa của Trung Đông là đồng nghĩa với Tây Nam Á)
    • Tây Bắc Á
  • Nam Á (tiểu lục địa Ấn Độ)
  • Đông Nam Á

Danh sách các quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các quốc gia Viễn Đông theo số liệu Địa lý - kinh tế - xã hội - tài chính 2009

STT Tiền tố thường gọi Quốc gia/Vùng lãnh thổ Tổng diện tích (km2) Tỉ lệ mặt nước (%) Dân số (người) Mật độ dân cư (km2/người) 1 Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc 9.596.961 - 9.640.011 2,82 1.334.600.000 138,4 2 Không có Nhật Bản 377.930 0,82 127.551.434 337,5 3 Dân quốc Hàn Quốc 99.678 0,29 48.759.049 489,2 4 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 120.538 0,11 48.759.049 185,4 5 Không có Mông Cổ 1.564.100 0,60 775.629 0.5 6 Đặc khu hành chính Hồng Kông 1.104 4,58 7.065.396 6.399,8 7 Đặc khu hành chính Ma Cao 29 0,0 559.494 19.292,9 8 Dân quốc Đài Loan 36.188 10,34 23.120.205 638,9

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Diện tích dựa trên tổng diện tích của Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông và Macao), Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan và Nhật Bản như được liệt kê ở Danh sách quốc gia theo diện tích.
  2. Dân số dựa trên tổng dân số của Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông và Ma Cao), Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan và Nhật Bản như được liệt kê ở the 2019 revision of the World Population Prospects.

Lỗi chú thích: Thẻ có tên “UN_WPP” được định nghĩa trong không được đoạn văn bản trên sử dụng. Lỗi chú thích: Thẻ có tên “UN_WPP_2019” được định nghĩa trong không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • “East Asia”. Encarta. Microsoft. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2008. the countries and regions of Mainland China, Hong Kong, Macau, Taiwan, Mongolia, South Korea, North Korea and Japan.
  • Kort, Michael (2005). The Handbook Of East Asia. Lerner Publishing Group. tr. 7. ISBN 978-0761326724.
  • “Country Profiles: East Asia”. Children and Armed Conflict Unit at the University of Essex.
  • “East Asia”. Springer Netherlands.
  • “East Asia”. Dictionary.com.
  • Seybolt, Peter J. “China, Korea and Japan: Forgiveness and Mourning”. Center for Asian Studies. Center for Asian Studies.
  • Asian History Module Learning. Rex Bookstore Inc. 2002. tr. 186. ISBN 978-9712331244.
  • Salkind, Neil J. (2008). Encyclopedia of Educational Psychology. Sage Publications. tr. 56. ISBN 978-1412916882.
  • Holcombe, Charles (2010). A History of East Asia: From the Origins of Civilization to the Twenty-First Century. Cambridge University Press. tr. 3. ISBN 978-0521731645.
  • “Central Themes for a Unit on China | Central Themes and Key Points | Asia for Educators | Columbia University”. afe.easia.columbia.edu. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  • ^ “World Economic Outlook Database, October 2017”. IMF.
  • “"World Population prospects – Population division"”. population.un.org. Ban Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc, Population Division. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  • “"Overall total population" – World Population Prospects: The 2019 Revision” (xslx). population.un.org (custom data acquired via website). Ban Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc, Population Division. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  • Include all area which under PRC's government control(exclude "South Tibet" and disputed islands). Taipei is the ROC's seat of government by regulation. Constitutionally, there is no official capital appointed for the ROC.