PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU - Thuật ngữ pháp lý
- Website ngành luật
- Bản án
- Luật sư toàn quốc
- Hỏi đáp pháp luật
| Không tìm thấy thuật ngữ này! Bạn có thể: Tạo mới thuật ngữ này Yêu cầu tạo thuật ngữ
này
Tìm thấy 15 thuật ngữ gần giống
|
Tổ chức đánh giá hệ số tín nhiệm Là các tổ chức có chức năng đánh giá và xếp hạng hệ số tín
nhiệm cho quốc gia, doanh nghiệp Nguồn: 01/2011/NĐ-CP Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm Là báo cáo công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm. Nguồn:
88/2014/NĐ-CP Bậc xếp hạng tín nhiệm Là ký hiệu các thứ hạng đánh
giá khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm. Nguồn: 88/2014/NĐ-CP
Tổ chức được xếp hạng tín nhiệm Là doanh nghiệp, tổ chức được xếp hạng tín nhiệm hoặc có công cụ nợ được xếp hạng tín nhiệm quy
định tại Điều 3 Nghị định này. Nguồn: 88/2014/NĐ-CP Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm Là
hợp đồng được ký kết giữa doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm và tổ chức được xếp hạng tín nhiệm. Nguồn:
88/2014/NĐ-CP Hội đồng xếp hạng tín nhiệm Là Hội đồng chuyên môn do doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thành lập đối
với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm để quyết định bậc xếp hạng tín nhiệm, cập nhật bậc xếp hạng tín nhiệm và
báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm. Nguồn: 88/2014/NĐ-CP Tổ chức xếp hạng tín nhiệm
Là các tổ chức có chức năng đánh giá và xếp hạng tín nhiệm cho quốc gia, doanh nghiệp. Nguồn: 95/2018/NĐ-CP Hệ số tín nhiệm Là hệ số các tổ chức đánh giá hệ số tín nhiệm xác định để đánh giá các
quốc gia [hệ số tín nhiệm quốc gia] hoặc các doanh nghiệp [hệ số tín nhiệm doanh nghiệp] về mức độ tin cậy, mức độ rủi ro đầu tư và khả năng hoàn trả các khoản
vay. Nguồn: 90/2011/NĐ-CP Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm
Là
hợp đồng được ký kết giữa doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm và tổ chức được xếp hạng tín nhiệm. Nguồn: 88/2014/NĐ-CP Hội đồng xếp hạng tín nhiệm Là Hội đồng chuyên môn do doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thành lập đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm để quyết định bậc xếp hạng tín nhiệm, cập nhật bậc xếp hạng tín nhiệm và báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm. Nguồn:
88/2014/NĐ-CP Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm Là báo cáo công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm. Nguồn:
88/2014/NĐ-CP Bậc xếp hạng tín nhiệm Là ký hiệu các thứ hạng đánh giá khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm. Nguồn: 88/2014/NĐ-CP Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản Là hành vi lạm dụng việc được
giao tài sản trên cơ sở hợp đồng để chiếm đoạt toàn bộ hay một phần tài sản đó. Hành vi này bị Bộ luật hình sự Việt Nam coi là tội phạm thuộc nhóm tội xâm phạm
sở hữu. Theo Bộ luật hình sự năm 1999, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản đòi hỏi các dấu hiệu: Chủ thể là người được người khác giao tài sản của họ trên cơ sở hợp đồng đã được kí kết. Việc kí kết hợp đồng này phải hoàn toàn trung thực; chủ thể đã có hành vi chiếm đoạt một phần hay toàn bộ tài sản được giao; tài sản chiếm đoạt phải có giá trị từ một triệu đồng trở lên hoặc dưới một triệu đồng nhưng hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản đã gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc chủ
thể đã bị xử phạt vi phạm hành chính hay bị kết án về hành vi chiếm đoạt tài sản, chưa được xóa án tích.
Hình phạt được quy định cho tội này có mức cao nhất là tù chung thân. Nguồn: Bộ luật hình sự 1999 Bỏ phiếu tín nhiệm Là việc Quốc hội, Hội đồng nhân dân thể hiện sự tín nhiệm hoặc không tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc
phê chuẩn để làm cơ sở cho việc miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức người không được Quốc hội, Hội đồng nhân dân tín nhiệm. Tín nhiệm Chính phủ Sự thể hiện thái độ của nhà nước, của nhân dân vào khả năng hoạt động của Chính phủ thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. Ở một số nước, Quốc hội có quyền tiến hành việc
bỏ phiếu tín nhiệm Chính phủ
|