Trả lời:
Hiện nay trong Quân đội nhân dân Việt Nam có 6 Học viện lớn và 2 Trường Sĩ quan Lục quân, 1 trường Sĩ quan Chính trị trực thuộc Bộ Quốc phòng; Các học viện, nhà trường còn lại được biên chế vào các Tổng cục, Quân - binh chủng và Bộ tư lệnh Biên phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ.
Danh sách cụ thể như sau:
I. Các trường trực thuộc Bộ Quốc phòng
TT |
Tên trường |
Ngày truyền thống |
Mục tiêu đào tạo |
Địa chỉ |
1 |
Học viện Quốc phòng |
03-01-1977 |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cao cấp gồm: Đào tạo sĩ quan cấp chiến dịch, chiến lược cho quân đội; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ chủ chốt của các bộ, ban ngành, đoàn thể ở trung ương và địa phương; đào tạo cao học và nghiên cứu sinh quân sự; hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quân sự, dân sự về quốc phòng với một số nước. |
Đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, thành phố Hà Nội |
2 |
Học viện Chính trị |
25-10-1951 |
Đào tạo sĩ quan chính trị cấp trung đoàn, sư đoàn [chính ủy]. |
Đường Ngô Quyền, Hà Đông, thành phố Hà Nội |
3 |
Học viện Lục quân |
07-07-1946 |
Đào tạo cán bộ sĩ quan Lục quân cấp chiến thuật- chiến dịch cấp trung đoàn-sư đoàn, các chuyên ngành chỉ huy-tham mưu lục quân [tương ứng với các binh chủng thuộc quân chủng Lục quân]. |
Phường 9, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
4 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
28-10-1966 |
Đào tạo kỹ sư quân sự, cán bộ quản lý kỹ thuật và sĩ quan chỉ huy kỹ thuật cấp chiến thuật - chiến dịch. |
Đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội |
5 |
Học viện Hậu cần |
15-06-1951 |
Đào tạo sĩ quan hậu cần cấp chiến thuật phân đội và cấp chiến thuật- chiến dịch. |
Phường Ngọc Thụy, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. |
6 |
Học viện Quân y |
10-03-1949 |
Đào tạo bác sĩ, dược sĩ, thạc sĩ, tiến sĩ y khoa và y sĩ, là trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam |
Đường Phùng Hưng, Hà Đông, thành phố Hà Nội |
7 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 [Trường Đại học Trần Quốc Tuấn] |
15-04-1945 |
Đào tạo sĩ quan chiến thuật lục quân cấp phân đội cho các quân khu, quân đoàn phía bắc Việt Nam.; đào tạo sĩ quan Lục quân chiến thuật cấp phân đội [trung đội, đại đội, tiểu đoàn] trình độ cử nhân khoa học quân sự [đại học và cao đẳng] các chuyên ngành: Bộ binh-Binh chủng hợp thành, Bộ binh cơ giới, Trinh sát cơ giới, Trinh sát đặc nhiệm, Trinh sát bộ đội. |
Xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
8 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 [Trường Đại học Nguyễn Huệ] |
27-08-1961 |
Đào tạo sĩ quan chiến thuật lục quân cấp phân đội cho các quân khu, quân đoàn phía nam Việt Nam. |
Xã Tam Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
9 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
14-01-1976 |
Đào tạo sĩ quan chính trị cấp phân đội [chính trị viên đại đội, tiểu đoàn] trình độ đại học và cao đẳng. |
XãThạch Hòa, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. |
II. Các trường thuộc các tổng cục, quân chủng, binh chủng
TT |
Tên trường |
Ngày truyền thống |
Mục tiêu đào tạo |
Địa chỉ |
1 |
Học viện Khoa học Quân sự |
10-06-1957 |
Đào tạo sĩ quan ngoại ngữ, ngoại giao [tùy viên quốc phòng], tình báo, trinh sát kỹ thuật. |
Đường Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội. |
2 |
Học viện Hải quân |
26-04-1955 |
Đào tạo sĩ quan chiến thuật, kỹ thuật hải quân cấp phân đội và sĩ quan chiến thuật- chiến dịch hải quân. |
Đường Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
3 |
Học viện Phòng không-Không quân |
16-07-1964 |
Đào tạo sĩ quan chiến thuật phòng không-không quân cấp phân đội; kỹ sư hàng không và sĩ quan chiến thuật-chiến dịch... |
Xã Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. |
4 |
Học viện Biên phòng |
20-05-1963 |
Đào tạo sĩ quan Biên phòng trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học các chuyên ngành: Quản lý Biên giới, Trinh sát Biên phòng, Quản lý cửa khẩu. |
Phường Sơn Lộc, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. |
5 |
Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội |
23-09-1955 |
Đào tạo nghệ sĩ diễn viên, ca sĩ, nhạc sĩ, họa sĩ,.. và sĩ quan văn hóa nghệ thuật quân đội. |
Đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. |
6 |
Trường Sĩ quan Không quân |
20-08-1959 |
Đào tạo phi công và kỹ thuật viên hàng không trình độ đại học, cao đẳng. |
Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
7 |
Trường Sĩ quan Tăng – Thiết giáp |
10-04-1973 |
Đào tạo sĩ quan chỉ huy chiến thuật tăng và thiết giáp cấp phân đội |
Đường Vĩnh Yên, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. |
8 |
Trường Sĩ quan Thông tin |
20-07-1967 |
Đào tạo sĩ quan chỉ huy kỹ thuật trình độ đại học, cao đẳng quân sự các chuyên ngành: Vô tuyến Điện; Hữu tuyến điện; Viba; Tác chiến điện tử; Tác chiến mạng. |
Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
9 |
Trường Sĩ quan Công binh |
26-12-1955 |
Đào tạo sĩ quan chỉ huy kỹ thuật công binh cấp phân đội các chuyên ngành: Công trình; Cầu đường; Vượt sông; Xe máy. |
Thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. |
10 |
Trường Sĩ quan Phòng hóa |
21-09-1976 |
Đào tạo sĩ quan chỉ huy kỹ thuật hóa học trình độ đại học quân sự và trung học chuyên nghiệp, các chuyên ngành: Khai thác sửa chữa khí tài Phòng hóa; Phân tích chất độc quân sự. |
Xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. |
11 |
Trường Sĩ quan Pháo binh |
18-02-1957 |
Đào tạo sĩ quan chiến thuật pháo binh cấp phân đội; đào tạo chuyển loại cán bộ chính trị pháo binh; đào tạo cán bộ tên lửa mặt đất và tên lửa chống tăng. |
Xã Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. |
12 |
Trường Sĩ quan Đặc công |
20-07-1967 |
Đào tạo sĩ quan chiến thuật đặc công cấp phân đội các chuyên ngành: Đặc công bộ; Đặc công nước; Đặc công biệt động. |
Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
III. Trường trực thuộc Ban Cơ yếu chính phủ
TT |
Tên trường |
Ngày truyền thống |
Mục tiêu đào tạo |
Địa chỉ |
1 |
Học viện Kỹ thuật Mật mã |
17-2-1955 |
Đào tạo cán bộ cơ yếu, sĩ quan chỉ huy kỹ thuật mật mã có trình độ đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học kỹ thuật mật mã của ngành Cơ yếu Việt Nam, Cơ yếu Quân đội nhân dân Việt Nam. |
Xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. |
QĐND ĐIỆN TỬ