Hóa tan hoàn toàn 6 9 gam Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và khí H2

Hòa tan 2,8g Fe vào 200ml HCl 1,5M . Phản ứng kết thúc thu được V lít khí A và dung dịch B

a] Xác định VA [ ddktc]

b] tính nồng độ mol / lit của dung dịch B [ thể tích dung dịch không đổi ]

Hoà tan hoàn toàn 1 kim loại M vào 200ml dung dịch HCL thu được 6,72 lít khí H2. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCL đã dùng?

  • Câu hỏi:

    Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X gồm NaHCO3 1M và KHCO3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, sau đó nung nóng chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

    Đáp án đúng: D

    Ta có: \[\begin{matrix} Na & + & H_2O & \rightarrow & NaOH & + & \frac{1}{2}H_2\\ 0,3 & & & & 0,3 & & \end{matrix}\] \[\begin{matrix} OH^- & + & {HCO_3}^- & \rightarrow & {CO_3}^{2-} & + & H_2O\\ 0,3 & & 0,4 & & 0,3 & & \\ & & 0,1 & & 0,1 & & \end{matrix}\] \[\begin{matrix} {2HCO_3}^- & \xrightarrow{t^0} & {CO_3}^{2-} & + & CO_2 & + & H_2O\\ 0,1 & & 0,05 & & & & \end{matrix}\]

    Sau các phản ứng ta có: tổng số mol Na+ = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol


    Tổng số mol CO3 2- = 0,35 mol.
    Số mol K+ = 0,2 mol ⇒ m = 0,5 × 23 + 0,35 × 60 + 0,2 × 39 = 40,3 [g]

  • Hoà tan 6,9 gam kim loại Na vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa số gam Al là:

    A.2,7 gam

    Đáp án chính xác

    B.5,4 gam

    C.8,1 gam

    D.4,05 gam

    Xem lời giải

    HD Khi cho Na vào dung dịch HCl

    2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑ [*]

    2Nadư + 2H2O → 2NaOH + H2↑ [**]

    nHCl = 0,2 mol → nNa [*] = 0,2 mol → nNa[**] = 6,9 : 23 - nNa [*] = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol

    Sau phản ứng thu được 0,2 mol NaCl; 0,1 mol NaOH → mrắn = mNaCl + mNaOH = 0,2 × 58,5 + 0,1 × 40 = 15,7 gam → Đáp án đúng là đáp án A


    Page 2

    【C2】Lưu lạiCho 2,76g Na vào 100ml dung dịch HCl 1M sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí .Giá trị V là

    A. 1,12 lít. B. 2,688 lít.  C. 1,344 lít. D.

    Page 3

    HD Khi cho Na vào HCl thì$2Na + 2H^+ \to 2Na^+ + H_2$ [*]$2Na + 2H_2O \to 2Na^+ + 2OH^- + H_2$ [**]

    $n_{H^+} = 0,5 mol $ → nH2 [*] = 0,25 mol. Mà ∑nH2 = 0,3 mol → nH2 [**] = 0,05 mol

    → ∑nNa = 2 × 0,25 + 2 × 0,05 = 0,6 mol → mNa = 0,6 × 23 = 13,8 gam → Đáp án đúng là đáp án C


    Page 4

    Giải: 0,02 mol Na + 0,005 mol H2SO4 → dung dịch chứa 0,005 mol Na2SO4 ⇄ 0,01 mol Na. ⇒ dư 0,02 – 0,01 = 0,01 mol Na ⇒ 0,01 mol NaOH ⇒ m = 0,01 × 40 + 0,005 × 142 = 1,11 gam.

    Page 5

    【C6】Lưu lạiCho m gam kim loại Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 [đktc]. Giá trị của m là

    A. 13,70. B. 27,40. C. 54,80. D. 20,55.

    Page 6

    Nhận thấy nHCl = 0,02 < 2nH2= 0,03 mol → chứng tỏ xảy ra phản ứng hòa Ba với nước

    Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

    Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2

    Có nBaCl2 = 0,01 mol, nBa[OH]2 = 0,015- 0,01 = 0,005 mol

    mchất rắn = mBaCl2 + mBa[OH]2 = 0,01. 208 + 0,005. 171 = 2,935 gam

    Đáp án A.


    Page 7

    【C8】Lưu lạiKhi cho 3,9g K vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525g Chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là :

    A. 0,5M. B. 0,75M. C. 0,25M. D. 1,0M.

    Page 8

    【C9】Lưu lạiHòa tan hoàn toàn 5,75 gam kim loại kiềm X vào dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 2,8 lít khí H2 [đktc]. Kim loại X là

    A. Na. B. Li. C. K. D. Rb.

    Page 9

    HD: Lưu ý rằng, đề bài không đề cập H2SO4 phản ứng vừa đủ với M nên có 2TH: H2SO4 còn dư sau phản ứng; hoặc H2SO4 hết, kim loại M phản ứng với H2O.
    M + dd H2SO4 [0,04 mol] → H2 + [m+ 0,52] gam [M+ SO42–, có thể có OH– hoặc H+ dư].
    Nhận thấy m gam kim loại M chuyển hết vào chất tan; 0,04 mol SO42– cũng chuyển hết vào chất tan nên:
    TH1: mSO42– + mH+ dư = 0,52 ⇔ mH+ dư = 0,136 gam ⇔ nH+ dư = 0,136 mol. Điều này vô lí vì tổng số mol H+ ban đầu là 0,08 mol.
    TH2: mSO42– + mOH– = 0,52 ⇔ mOH– = 0,136 gam ⇔ nOH– = 0,008 mol.
    Vậy M → M2SO4, MOH. Do đó: nM = 2nH2SO4 + nOH– = 0,016 mol.
    Dù M phản ứng với H2SO4 hay với H2O, ta luôn có: nH2 = 0,5nM = 0,008 mol ⇒ V = 0,1792 lít = 179,2 ml.

    Page 10

    【C11】Lưu lạiCho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 [đktc]. Kim loại đó là

    A.  Ca. B.  Ba. C. Sr. D.  Mg.

    Page 11

    【C12】Lưu lạiCho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 0,56 lít khí H2 [đktc]. Kim loại đó là

    A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr.

    Page 12

    【C13】Lưu lạiCho 0,48 gam một kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thì sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng tăng 0,44 gam. Xác định kim loại.

    A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Sr.

    Page 13

    【C14】Lưu lạiCho 2,0 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là

    A. Ca. B. Ba. C. Mg. D. Be.

    Page 14

    M + H2SO4 → MSO4 + H2

    Có 0,5nNaOH = nH2SO4 dư = 0,5. 0,03 = 0,015 mol

    Lượng axit tham gia phản ứng với kim loại là nH2SO4 = nM = 0,15. 0,5- 0,015 = 0,06 mol → M = 1,44 : 0,06 = 24 [Mg]

    Đáp án C.


    Page 15

    2R + 2nHCl → 2RCln + nH2

    nR = $\dfrac{2}{n} \times $nH2 = $\dfrac{2}{n} \times \dfrac{3,36}{22,4}$ = $\dfrac{0,3}{n}$ mol = $\dfrac{11,7}{R}$

    $\Rightarrow \dfrac{n}{R} = \dfrac{1}{39}$$\Rightarrow$ R là K.Đáp án D.

    Page 16

    Giải: Do nHCl < 2nH2 ⇒ nH2O pứ = 0,15 × 2 – 0,1 = 0,2 mol. BTKL: m = 27,5 + 0,15 × 2 – 0,2 × 18 – 0,1 × 36,5 = 20,55 gam.

    ⇒ MX = $\frac{{20,55}}{{\frac{{0,15 \times 2}}{n}}} = \frac{{137n}}{2}$ ⇒ n = 2 và MX = 137 [Ba].



    Page 17

    Giải: Nhận thấy mM + mCl– = 22,855 < 23,365.

    ⇒ Trong dung dịch có OH– ⇒ mOH– = 0,51 gam.

    ⇒ nOH– = 0,03 mol.

    ⇒ ∑ne cho = ∑ne nhận = nOH– + nCl– = 0,2 + 0,03 = 0,23 mol.

    ⇒ Gọi hóa trị của M là n ⇒ N = $\dfrac{15,755}{0,23}$ × n = 68,5n

    ⇒ M = 137 ứng với n = 2 ⇒ Chọn D


    Video liên quan

    Chủ Đề