Hướng dẫn cấu hình vpn trên packet tracer

Mô hình:

Hướng dẫn cấu hình vpn trên packet tracer

Mô hình lab VPN Site to Site (Cisco)

1. Chuẩn bị:

+ Đối với thiết bị thật: 3 router cisco 2800, 2 pc chạy windows xp

+ Đối với thiết bị giả lập:

- Sử dụng chương trình GNS3

- Hyper Terminal

- Ios router 3700

- Chương trình Vmware

- 2 windows xp chạy trên vmware

2. Bước 1: Cấu hình cơ bản:

Đặt địa chỉ IP như hình cho các router ở SAIGON, ISP và BINHPHUOC

Tại router SAIGON:

SAIGON(config)

interface f0/0

SAIGON(config-if)

ip address 192.168.1.1 255.255.255.0

SAIGON(config-if)

no shutdown

SAIGON(config)

interface s0/0

SAIGON(config-if)

ip address 150.1.1.1 255.255.255.0

SAIGON(config-if)

no shutdown

Tại router ISP:

ISP(config)

interface s0/0

ISP(config-if)

ip address 150.1.1.2 255.255.255.0

ISP(config-if)

no shutdown

ISP(config)

interface s0/1

ISP(config-if)

ip address 151.1.1.2 255.255.255.0

ISP(config-if)

no shutdown

Tại router BINHPHUOC:

BINHPHUOC(config)

interface f0/0

BINHPHUOC(config-if)

ip address 192.168.2.1 255.255.255.0

BINHPHUOC(config-if)

no shutdown

BINHPHUOC(config)

interface s0/0

BINHPHUOC(config-if)

ip address 151.1.1.1 255.255.255.0

BINHPHUOC(config-if)

no shutdown

Đặt địa chỉ cho máy Client_Saigon như sau:

Hướng dẫn cấu hình vpn trên packet tracer

Đặt địa chỉ cho máy Client_Binhphuoc như sau:

Hướng dẫn cấu hình vpn trên packet tracer

3. Bước 2: Định tuyến cho hệ thống mạng

Tại router SAIGON:

SAIGON(config)

router rip

SAIGON(config-router)

network 150.1.1.0

SAIGON(config-router)

network 192.168.1.0

Tại router ISP:

ISP(config)

router rip

ISP(config-router)

network 150.1.1.0

ISP(config-router)

network 151.1.1.0

Tại router BINHPHUOC:

BINHPHUOC(config)

router rip

BINHPHUOC(config-router)

network 151.1.1.0

BINHPHUOC(config-router)

network 192.168.2.0

4. Bước 3: Cấu hình chính sách IKE (chính sách pha 1)

Tại router SAIGON:

SAIGON(config)

crypto isakmp policy 10

SAIGON(config-isakmp)

hash md5

SAIGON(config-isakmp)

encryption des

SAIGON(config-isakmp)

group 2

SAIGON(config-isakmp)

authentication pre-share

Tại router BINHPHUOC:

BINHPHUOC(config)

crypto isakmp policy 10

BINHPHUOC(config-isakmp)

hash md5

BINHPHUOC(config-isakmp)

encryption des

BINHPHUOC(config-isakmp)

group 2

BINHPHUOC(config-isakmp)

authentication pre-share

5. Bước 4: Xác định thông tin key và peer

Tại router SAIGON:

SAIGON(config)

crypto isakmp key 0 vnpro123 address 151.1.1.1

Tại router BINHPHUOC:

BINHPHUOC(config)

crypto isakmp key 0 vnpro123 address 150.1.1.1

6.Bước 5: Cấu hình chính sách IPSec (chính sách pha 2) '

Tại router SAIGON:

SAIGON(config)

crypto ipsec transform-set MYSET esp-md5-hmac esp-des

Tại router BINHPHUOC:

BINHPHUOC(config)

crypto ipsec transform-set MYSET esp-md5-hmac esp-des

Trần Huỳnh Hiệp – VnPro

Thông tin khác

  • » Dữ liệu ngày 2/11/2017 (03.11.2017)
  • » Dữ liệu ngày 3/11/2017 (03.11.2017)
  • » Các loại địa chỉ IPv6 đặc biệt và cấu trúc của IPv6 (25.10.2017)
  • » Thiết lập quan hệ láng giềng trong BGP (25.10.2017)
  • » Quá trình roaming layer 3 trong wireless (25.10.2017)
  • » Roaming trong wireless là gì? Quá trình roaming layer 2 xảy ra như thế nào? (24.10.2017)
  • » Địa chỉ Anycast và Multicast trong IPv6 (24.10.2017)
  • » Sơ lược về giao thức định tuyến BGP (24.10.2017)

Cấu hình VPN Site to Site trên router Cisco ( cli )

1.Topology

Hướng dẫn cấu hình vpn trên packet tracer

2.Yên cầu

Cấu hình VPN cho phép 2 LAN ở router HQ và router Branch liên lạc được với nhau.

3.Cấu hình:

  1. Cấu hình cơ bản trên các router

-Router ISP: chỉ cấu hình hostname và IP của các interface như mô hình trên

- Router HQ: cấu hình hostname và ip theo mô hình, sau đó cấu hình default route.

HQ(config)

ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 113.114.115.2

- Router Branch: cấu hình hostname và ip theo mô hình, sau đó cấu hình default route.

Branch(config)

ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 115.114.113.2

b.Cấu hình VPN theo các bước sau:

Trên router HQ

Bước1: Tạo Internet Key Exchange (IKE) key policy.

HQ(config)

crypto isakmp policy 9

HQ(config-isakmp)

hash md5

HQ(config-isakmp)

authentication pre-share

Bước 2: Tạo shared key để sử dụng cho kết nối VPN

HQ(config)

crypto isakmp key VPNKEY address 115.114.113.1 (ip của router branch)

Bước3: Quy định lifetime

HQ(config)

crypto ipsec security-association lifetime seconds 86400

Bước4: Cấu hình ACL dãy IP có thể VPN.

HQ(config)

access-list 100 permit ip 192.168.1.0 0.0.0.255 192.168.2.0 0.0.0.255

Bước 5: Define the transformations set that will be used for this VPN connection

HQ(config)

crypto ipsec transform-set SETNAME esp-3des esp-md5-hmac

Bước6: Tạo cypto-map cho các transform, setname

HQ(config)

crypto map MAPNAME 10 ipsec-isakmp

HQ(config-crypto-map)

set peer 115.114.113.1 (ip của router branch)

HQ(config-crypto-map)

set transform-set SETNAME ( setname ở bước 5)

HQ(config-crypto-map)

match address 100 (100 : acl-number ở bước 4 )

Bước7: Gán vào interface

HQ(config)

inter s0/0/0

HQ(config-if)

crypto map MAPNAME (mapname ở bước 6)

Trên router Branch

Thực hiện tương tự theo 7 bước như trên router HQ.

Có một số thay đổi nho nhỏ ở các bước sau:

- bước 2: Branch(config)

crypto isakmp key VPNKEY address 113.114.115.1 (ip của router HQ)

- bước 4: Branch(config)

access-list 100 permit ip 192.168.2.0 0.0.0.255 192.168.1.0 0.0.0.255

- bước 6: Branch(config-crypto-map)

set peer 113.114.115.1 (ip của router HQ)

Phần trên các router cấu hình đến đây đã xong!

Kết quả: ping từ LAN 192.168.1.0/24 sang LAN 192.168.2.0 /24 đã thành công!

Hướng dẫn cấu hình vpn trên packet tracer

---

Một số lệnh kiểm tra cấu hình vpn

show crypto isakmp sa

show crypto ipsec sa

show crypto engine connections active

and show crypto map

---

Mô hình tôi làm trên packer tracer 5.3 + config files : download

CHÚC CÁC BẠN THỰC HIỆN THÀNH CÔNG!

Hướng dẫn cấu hình vpn trên packet tracer

Hướng dẫn cấu hình vpn trên packet tracer

Life is something that no one can teach you. You have to learn it. Follow him on

Để bắt đầu tham gia Giao dịch tài chính: