Hướng dẫn thiết lập hiển thị số gọi đến 82484

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐƠN GIÁ LẬP DỰ TOÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22/5/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn phương pháp tính Đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 980/STN.MT-QH ngày 19/9/2008, kèm theo văn bản số 1006/STC-CS ngày 27/6/2008 của Sở Tài chính và Báo cáo thẩm định số 586/BC-STP ngày 25/7/2008 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định tạm thời về đơn giá lập dự toán thực hiện dự án đầu tư lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

Đơn giá này đồng thời được áp dụng trong việc thẩm định, phê duyệt và thanh quyết toán kinh phí thực hiện dự án đầu tư lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận: - Như Điều 2; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Tổng cục QLĐĐ - Bộ TN&MT; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - TTr.Tỉnh ủy; TTr.HĐND tỉnh; - Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh: - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Sở Tư pháp; - Báo Hà Tĩnh, Đài PTTH tỉnh; - Website Hatinh; Trung tâm Công báo Tin học; - Các PVP.UBND tỉnh; các Tổ chuyên viên; - Lưu: VT-NL1

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Minh Kỳ

QUY ĐỊNH

TẠM THỜI ĐƠN GIÁ LẬP DỰ TOÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ [Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 07/10/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh]

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này áp dụng để tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện [thị xã, thành phố] xã [phường, thị trấn] [sau đây gọi chung là cấp tỉnh, huyện, xã] từ nguồn ngân sách Nhà nước.

Việc xây dựng dự án đầu tư lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã được thực hiện theo quy trình ban hành tại Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Dự án đầu tư phải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

Điều 2. Tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án đầu tư lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã bao gồm các khoản mục chi phí trong đơn giá và chi phí ngoài đơn giá.

1. Chi phí trong đơn giá được xác định trên cơ sở đơn giá dự toán và hệ số điều chỉnh theo định mức quy định tại Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

2. Chi phí ngoài đơn giá được xác định theo tỷ lệ % trên chi phí trong đơn giá.

Chương II

TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ ĐƠN GIÁ CHI TIẾT

Điều 3. Tổng dự toán kinh phí lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí [chi phí trong đơn giá và chi phí ngoài đơn giá], được tính theo công thức: D = B + C

Trong đó:

- D là tổng dự toán kinh phí

- B là chi phí trong đơn giá

- C là chi phí ngoài đơn giá

Điều 4. Chi phí trong đơn giá [B] được xác định trên cơ sở đơn giá dự toán nhân với hệ số quy định trong định mức, được xác định theo công thức:

B = A x hệ số K, trong đó:

  1. Đơn giá dự toán [A]: Là đơn giá áp dụng cho cấp tỉnh có diện tích trung bình 500.000 ha, cấp huyện có diện tích trung bình 50.000 ha, cấp xã có diện tích trung bình 3.000 ha, với điều kiện kinh tế, mật độ dân số và đơn vị hành chính trực thuộc ở mức trung bình của cả nước. Đơn giá dự toán A = A1 + A2.
  1. A1 là các khoản chi phí trực tiếp [bao gồm: chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc thiết bị và chi phí năng lượng];
  1. A2 là chi phí chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp cho công tác nội nghiệp và ngoại nghiệp, trong đó: Chi phí chung cho công tác nội nghiệp là 15%; chi phí chung cho công tác ngoại nghiệp là 20%.
  1. Chi tiết đơn giá dự toán [A] đối với từng cấp địa phương được xác định tại các phụ lục kèm theo, bao gồm:

+ Phụ lục số 01: Tổng hợp đơn giá dự toán;

+ Phụ lục số 02: Chi phí [nhân công, công cụ, vật liệu, khấu hao thiết bị, năng lượng] cấp tỉnh;

+ Phụ lục số 03: Chi phí [nhân công, công cụ, vật liệu, khấu hao thiết bị, năng lượng] cấp huyện;

+ Phụ lục số 04: Chi phí [nhân công, công cụ, vật liệu, khấu hao thiết bị, năng lượng] cấp xã.

  1. Hệ số điều chỉnh K được tính cho từng đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã cụ thể:
  1. Đối với cấp tỉnh: K = Kktx Kds x Ks x Khc x Kđt.

Ks = 1,05; Khc = 1,03; Kđt \= 1; các hệ số còn lại được thể hiện ở bảng 01, 02.

  1. Đối với cấp huyện: K = Kkt x Kds x Ks x Khc x Kđt.

Kđt= 1,2; các hệ số còn lại được thể hiện ở bảng 03, 04, 05, 06.

  1. Đối với cấp xã: K = Kds x Ks x Kkv.

Các hệ số này được thể hiện ở bảng 07, 08, 09.

Trong đó:

- Kkt là Hệ số áp lực về kinh tế;

- Kds: Hệ số áp lực về dân số;

- Ks: Hệ số quy mô diện tích;

- Khc: Hệ số đơn vị hành chính;

- Kđt: Hệ số áp lực về đô thị;

- Kkv: Hệ số điều chỉnh theo khu vực;

  1. Các bảng hệ số:

Bảng 01. Hệ số áp lực về kinh tế [Kkt] cấp tỉnh

GDP bình quân/ người [triệu đồng]

Tốc độ tăng trưởng kinh tế [%]

Chủ Đề