Insisted on là gì

Khi muốn nói ai đó liên tục làm việc gì đó khiến người khác cảm thấy phiền hay khó chịu, chúng ta sẽ sử dụng cụm từ “ insist on/upon “, nhưng thường sử dụng “ insist on ” hơn. Ngoài ra, cụm từ này còn có nghĩa là khăng khăng làm theo ý mình hay nài nỉ ai làm gì. Ví dụ: ...

Khi muốn nói ai đó liên tục làm việc gì đó khiến người khác cảm thấy phiền hay khó chịu, chúng ta sẽ sử dụng cụm từ “insist on/upon“, nhưng thường sử dụng “insist on” hơn. Ngoài ra, cụm từ này còn có nghĩa là khăng khăng làm theo ý mình hay nài nỉ ai làm gì.

Ví dụ:

  • Why do you insist on leaving your dirty clothes all over the floor? (Tại sao con cứ để tất cả quần áo bẩn trên tầng thế?)
  • I don’t know why you insist on talking about it. (Tớ không biết tại sao cậu cứ khăng khăng nói về vấn đề đó mãi.)
  • They insist on me going with them to the library. (Họ cứ nài nỉ tôi đến thư viện cùng họ mãi.)
  • They insist on playing their music late at night. (Họ cứ khăng khăng chơi nhạc vào đêm muộn .)
  • She insists upon fresh fruit every morning. (Cô ấy cần hoa quả tươi mỗi sáng.)

Insist là một động từ được dùng để nhấn mạnh, quả quyết, dứt khoát (làm việc gì đó), diễn tả một mong muốn mạnh mẽ cùng với đó là ý kiến kiên định vững chắc, thậm chí là khi có người khác thể hiện sự không đồng ý với quan điểm của người nói.

Ví dụ:

  • The teacher insisted on Adam’s ability to learn.

Cô giáo khẳng định rằng sự thông minh của Adam trong học tập

  • Why do you insist on that possibility?

Tại sao bạn quả quyết về khả năng đó?

  • We insisted that all swear words be deleted from the our phone.

Chúng tôi quả quyết rằng phải xóa các từ chửi thề khỏi điện thoại của chúng tôi.

  • She insisted on waiting for him until he came.

Cô ta nhất định đợi chờ anh ấy cho tới khi anh ấy đến.

  • My daughter insists that she does all the housework today.

Con gái tôi nhấn mạnh rằng con bé sẽ làm tất cả mọi việc nhà trong ngày hôm nay.

Insisted on là gì

Cấu trúc insist và cách dùng

Cấu trúc insist trong tiếng Anh có hai cách dùng:

  • Insist that
  • Insist on

Đối với cấu trúc insist that thì các bạn nhất định phải sử dụng khi trong câu có 2 chủ ngữ khác nhau. Việc sử dụng cấu trúc insist that như vậy mới thể hiện được rõ nghĩa và nội dung truyền tải của câu.

Việc sử dụng cấu trúc insist on hay cấu trúc insist that chúng ta sẽ phải tùy thuộc vào ngữ cảnh và tình huống của cả câu, từ đó sẽ dùng sao cho phù hợp nhất. Để có thể luyện tập cũng như sử dụng thành thạo dạng cấu trúc này bạn có thể tiếp xúc hoặc học thông qua xem phim tiếng Anh, nghe nhạc nước ngoài…

REE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

TẢI NGAY

1. Cấu trúc insist that

Cấu trúc: 

Insist that someone do something 

(Insist + S + V-inf)

Quả quyết, nhấn mạnh ai làm gì

Ví dụ:

  • Do you insist that Adam do nothing wrong? 

Bạn có quả quyết rằng Adam không làm gì sai chứ? 

  • I insist that they need to hire her 

Tôi khẳng định rằng bọn họ cần thuê cô ấy.

  • The kid insisted that his father stay at home. 

Cậu bé khăng khăng đòi bố của cậu ta ở nhà. 

  • Susan insists that his young brother not break a car

Susan khăng khăng rằng em trai cô ta không làm hỏng chiếc ôtô. 

  • Please come with him. – OK, if he insists.

Hãy đến với anh ấy. – Được thôi, nếu anh ta nhất quyết vậy. 

Insisted on là gì

Hãy lưu ý rằng mệnh đề sau That trong cấu trúc insist ta để động từ dạng nguyên thể (không chia) dù câu nói ở hiện tại hay quá khứ. 

Như bên trên bạn có thể thấy động từ “do”, “need”, “stay” đều sẽ ở dạng V-inf. 

Thế nhưng trong văn nói, đặc biệt là đối với thì quá khứ và động từ to be, mệnh đề that cũng thường được chia theo quá khứ.

Ví dụ:

  • She insisted (that) she was innocent.

Cô ta quả quyết là cô ta vô tội. 

  • Marie still insists (that) she did nothing wrong.

Marie vẫn cho rằng cô ta đã không làm gì sai.

2. Cấu trúc insist on

Cấu trúc: 

Insist on something (Noun/ Noun Phrase/ V-ing) 

Nhấn mạnh, khăng khăng về điều gì đó

Ví dụ:

  • Jack insisted on the necessity of learning Tiengviet

Jack nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học tiếng Việt.

  • We insist on our innocence, but the police don’t believe us.

Chúng tôi khăng khăng là chúng tôi vô tội, nhưng cảnh sát không tin chúng tôi.

  • Mechan insisted on going to the mall to bupoy new shoes

Mechan khăng khăng đến trung tâm thương mại để mua đôi giày mới

  • My sister insisted on driving me to hospital

Chị gái tôi khăng khăng đòi đưa tôi đến bệnh viện.

  • Did you insist on the fact that you bought this table? 

Bạn có quả quyết rằng bạn mua chiếc bàn này chứ? 

Insisted on là gì

Bài tập cấu trúc insist

Bài 1: Sử dụng cấu trúc insist để hoàn thành bài tập dưới đây:

1. They insisted she _____ the party

A. attended B. attends C. to attend D. attend

2. He insists on _____ buying this new Iphone. 

A. goes B. going C. to go D. went

3. Why do you insist that Jennie _____ this cake?

A. make B. makes C. making D. made

4. He insists _____ going to the zoo.

A. at B. in C. to D. on 

5. We insist _____ we love this movie.

A. there B. this C. that D. there 

Đáp án:

  1. D
  2. B
  3. A
  4. D
  5. C

Bài 2: Đặt câu với cấu trúc insist:

  1. Bạn có nhất quyết rằng tất cả vấn đề đều là của bạn không? 
  2. Người trưởng nhóm quả quyết rằng đã có điều gì xấu xảy ra. 
  3. Chúng tôi khăng khăng đòi đi biển tháng tới. 
  4. Họ nhất quyết tham gia cuộc thi này mặc dù họ chưa luyện tập nhiều. 
  5. Tôi muốn sống ở thành phố, nhưng bố mẹ tôi khăng khăng sẽ tới một thị trấn nhỏ ở miền quê. 

Đáp án:

  1. Do you insist that the problems are/be all yours?
  2. The leader insisted that something bad happened/ happen. 
  3. We insisted on going to the beach this month. 
  4. They insist on joining this competition though they don’t practice much.
  5. I want to live in the city, but my parents insist on coming to a small town in the countryside. 

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO