Kế toán chuyên ngành xây dựng

Hợp đồng thi công (Chia giai đoạn nghiêm thu, thanh toán) => Dự toán công trình => Vay vốn (nếu có) Phát sinh nghiệp vụ (NVL, Nhân công, khấu hao, bán thầu phụ…) => Ghi nhận giá trị lũy kế phát sinh, nghiệm thu thanh toán theo giai đoạn => Tính giá thành, ghi nhận tổng doanh thu, lãi lỗ khi công trình hoàn thành => Nghiệm thu toàn bộ, thanh lý, đối chiếu dự toán, đối chiếu công nợ, nhập kho NVL thừa….

Kế toán chuyên ngành xây dựng

Kế toán cần chuẩn bị, lưu trữ thông tin:

- Hơp đồng thi công, bảng dự toán từ phòng kỹ thuật, hợp đồng thuê nhân công, thuê lao động thời vụ, hơp đồng thuê thầu phụ;

- Biên bản nghiệm thu theo giai đoạn, nghiệm thu toàn bộ, thanh lý hợp đồng;

- Lưu trữ đầy đủ các chứng từ phát sinh;

- Đối chiếu giữa dự toán và thực tế phát sinh. Đối chiếu giữa chứng từ đầu vào và chi phí thực tế để lên kế hoạch cân đối đầu vào;

- Biên bản đối chiếu công nợ, giấy đề nghị thanh toán….

- Trường hợp mua hàng xuất luôn cho công trình không qua kho: 331/621 ghi nhận chi tiết theo vât tư từng công trình.

- Trường hơp mua hàng nhập kho rồi xuất cho công trình: 331/152 => 152/621 ghi nhận chi tiết theo vât tư từng công trình.

- Điều chuyển NVL từ công trình này sang công trình khác (nếu có): lập phiếu điều chuyển kho ghi nhận chi tiết vật tư, công trình chuyển, công trình nhận.

- Nhập kho NVL thừa từ công trình về. Ghi giảm 621, ghi tăng 152.

Đối với chi phí nhân công (622):

- Chuẩn bị hợp đồng thuê nhân công thời vụ, hợp đồng giao khoán;

- Hạch toán chi phí nhân công: 334/622 chi tiết theo công trình. Trường hợp không chi tiết đươc sẽ tập hợp chung để phân bổ. Chi phí nhân công thường đươc ghi nhận và hạch toán vào cuối tháng.

Đối với chi phí máy thi công (623):

- Trích khấu hao theo từng tháng. Đối với máy thi công tham gia nhiều công trình thì kế toán đưa ra mỗi công trình sử dụng trong khoảng thời gian nào để phân bổ khấu hao cho công trình đó;

- Trường hợp khó xác định thì kế toán tập hợp chung để phân bổ vào cuối tháng.

Đối với chi phí thầu phụ (627):

- Kế toán ghi nhận chứng từ, hóa đơn từ nhà thầu phụ và tập hợp thẳng vào công trình thuê thầu phụ: 331/627;

- Không nên để nhà thầu phụ xuất 1 hóa đơn cho nhiều công trình nhận thầu;

- Đối với chi phí chung khác (627) như: chi phí dịch vụ mua ngoài, khấu hao TSCĐ khác, CCDC, chi phí trả trước, nhân viên quản lý giám sát công trình….

- Kế toán hạch toán chi phí cho công trình: 111, 112, 142, 242, 334…/627 chi tiết theo công trình;

- Đối với các chi phí không xác định cụ thể cho công trình nào thì kế toán tập hợp chung để phân bổ.

- Phân bổ các chi phí tâp hợp chung cho các công trình. Thông thường phân bổ theo 621;

- Rà soát lại các chứng từ để xem tính đúng đắn để đưa phương án điều chỉnh, bổ sung;

- Hạch toán thuế tạm tính đối với công trình ngoại tỉnh.

- Các báo cáo công nợ, kho theo công trình;

- Các báo cáo giá thành: Bảng cân đối phát sinh công trình, báo cáo giá thành công trình, tổng hợp, chi tiết NVL phát sinh theo công trình, lãi lỗ theo công trình….

- So sánh chi phí thực tế với giá thành dự toán.

Theo dõi công nợ và thanh toán từ chủ đầu tư:

- Hỗ trợ nhập (import) bảng dự toán vào phần mềm. Đồng thời so sánh giữa giá thành dự toán và chi phí thực tế chi tiết theo từng chỉ tiêu trong dự toán.

- Cho phép theo dõi công trình theo nhiều cấp (hạng mục, gói thầu, giai đoạn). Khi đó tổng chi phí, doanh thu của các công trình cấp dưới sẽ bằng chi phí, doanh thu của công trình mẹ.

- Tập hợp chi phí chi tiết theo từng loại: Nguyên vật liệu, nhân công thi công, máy thi công, chi phí thầu phụ, các chi phí thi công khác cho từng công trình hoặc tâp hợp chung.

- Cho phép trích và phân bổ tư động các chi phí: khấu hao TSCĐ, mức phân bổ CCDC, chi phí trả trước, chi phí máy thi công. Cho phép trích phân khấu hao theo ngày tự động đối với các máy thi công, tài sản tham gia nhiều công trình trong kỳ.

- Cho phép phân bổ tự động các chi phí không xác định cụ thể cho công trình nào.

- Quản lý số liệu liên năm và lũy kế phát sinh từ khi khởi công.

- Theo dõi công nợ và thanh toán đối với nhà thầu phụ.

- Theo dõi tồn kho theo công trình.

- Tính giá thành, ghi nhận doanh thu chi tiết và phản ánh kết quả kinh doanh theo từng công trình.

- Phản ánh báo cáo đa chiều, đa chỉ tiêu, đa dạng báo cáo, cho phép tự sắp xếp, tự hiển thi các trường thông tin trên báo cáo, truy xuất ngược.

– Khái niệm về tài sản cố định, các tiêu chí mới về việc đánh giá là tài sản cố định, phân loại tài sản cố định

– Hạch toán hóa đơn mua và ghi tăng TSCĐ , các TSCĐ chính trong công ty xây dựng

– Hạch toán các chi phí liên quan làm tăng giá trị nguyên giá TSCĐ trong công ty xây dựng

– Cách khấu hao TSCĐ tính vào chi phí tại các bộ phận, ví dụ một TSCĐ chia ra cho các bộ phận khác nhau theo tỷ lệ % tương ứng

– Hạch toán các bút toán liên quan đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hạch toán doanh thu nhượng bán thanh lý TSCĐ

– Làm bài kiểm tra liên quan đến TSCĐ 

2.4 Khoản tiền lương trong nguyên lý khoá học kế toán xây dựng

– Hạch toán trích lương trong các loại hình doanh nghiệp xây dựng.

– Hạch toán các bút toán chi lương

– Hạch toán trích và chi các loại bảo hiểm XH, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn

– Làm bài tập liên quan đến tiền lương và bảo hiểm các loại.

2.5 Các chi phí khác 

– Chi phí bán hàng

– Chi phí quản lý doanh nghiệp

– Chi phí trực tiếp chung của các bộ phận thi công công trình

2.6 Kế toán giá thành 

– Hướng dẫn quy trình hạch toán giá thành công trình  theo thông tư 200 và thông tư 133

– Làm các bài tập liên quan đến giá thành công trình xây dựng- xây lắp

2.7 Tổng kết khóa nguyên lý khoá học kế toán xây dựng

– Các bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trường hợp lỗ, lãi trong công ty xây dựng

– Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN

PHẦN 2: Thực hành khoá học kế toán xây dựng cho người bắt đầu từ con số 0

Sau khi học phần 1 bạn cần lồng ghép luôn nội dung thực tế kế toán tổng hợp cho công ty.

2.1 Xử lý số dư đầu kỳ khoá học kế toán xây dựng 

– Cách khai báo các thông tin ban đầu và số dư chi tiết chi phí dở dang của các công trình

– Chi tiết công nợ chi tiết phải thu của các chủ đầu tư (theo dõi chi tiết cho từng công trình vì một nhà thầu thường làm nhiều công trình từ 1 chủ đầu tư)

– Chi tiết công nợ phải trả cho các nhà cung cấp theo công trình

  • Tồn kho NVL, HH, CCCD đầu kỳ

  • CCDC – TSCD: Mã, tên, giá trị, thời gian sử dụng, thời gian còn lại, giá trị còn lại….

  • Cập nhật số dư cân đối số phát sinh đầu kỳ

2.2 Phát sinh trong kỳ khoá học kế toán xây dựng 

– Xử lý trường hợp hoá đơn NVL về khi công trình đã kết thúc

– Hướng dẫn trích khấu hao TSCĐ, CCDC theo hướng dẫn của Thông tư 45/2018/TT-BTC

– Hướng dẫn cách phân bổ chi phí khấu hao nếu 1 máy vào 1 công trình và 1 máy vào nhiều công trình.

– Hướng dẫn cách lập hồ sơ lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và bộ phận công nhân trực tiếp thi công công trình

– Hạch toán các loại thuế: Môn bài, Thuế vãng lai, TNDN, Thu nhập cá nhân

– Hạch toán chi phí vận chuyển phân bổ vào giá mua NVL

– Hạch toán các chi phí mua ngoài khác

– Cách xuất kho, phân bổ NVL vào cho từng công trình cho hợp lý với dự toán

– Hạch toán doanh thu phát sinh cho các công trình

– Hạch toán chi phí nguyên vật liệu xuất thẳng cho công trình, nhập kho công ty rồi xuất cho công trình.