Ký hiệu trên máy lạnh cs và cu là gì năm 2024

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại điều hòa như điều hòa Panasonic, Daikin, LG, Gree,…mỗi dòng lại chia ra nhiều loại mỗi loại lại có một ký hiệu model khác nhau. Ngoài ra cũng không ít hàng giả hàng nhái xuất hện trên thị trường.

Để cho các bạn tự tin khi chọn mua các sản phẩm điều hòa Panasonic, điện lạnh Thiên Phú chúng tôi xin đưa ra các ký hiệu để phân biệt các dòng sản phẩm Panasonic

Ví dụ: điều hòa panasonic 1 chiều 9000btu loại tiêu chuẩn có model (ký hiệu) là: CU/CS-KC9QKH-8.

Trong đó:

1. CU: Ký hiệu chỉ cục nóng , CS: ký hiệu chỉ cục lạnh.

KC: Ký hiệu loại điều hòa 1 chiều thông thường của Panasonic

TS: ký hiệu của dòng điều hòa panasonic 1 chiều inverter tương tự như thế mã sẽ là (TS9QKH-8)

A: ký hiệu của dòng điều hòa panasonic 2 chiều dòng thường (Econavi), tương tự mã sẽ là (A9PKH-8). Tại sao lại là PKH-8 thì mình xin giải thích ở mục 3 và 4.

E: ký hiệu của dòng điều hòa panasonic 2 chiều inverter, tương tự mã sẽ là (E9PKH-8).

2. Ký hiệu số 9 là công suất của máy tương ứng như trên công suất của máy sẽ là 9000btu. Tương tự 12 sẽ là 12000btu, 18 sẽ là 18000btu,…

3. QKH và PKH: ký hiệu dùng để chỉ năm sản xuất máy. Như vậy, ký hiệu chữ Q và P để chỉ năm sản xuất máy là năm 2014, model 2014 tương ứng với mã QKH và PKH.

Ví dụ máy sản xuất năm 2013 sẽ có mã là KC9PKH-8 (1 chiều 9000btu), A9PKH-8 (2 chiều 9000btu).

Năm 2014, hãng Panasonic tung ra model mới của máy 1 chiều là QKH còn model của máy 2 chiều thì hãng vẫn giữ nguyên là PKH nên đó là lý do tại sao model năm 2013, 2014 của máy điều hòa Panasonic 2 chiều thường và inverter vẫn được giữ nguyên.

4. Ký hiệu cuối cùng là -8: có nghĩa là máy điều hòa Panasonic này được phân phối tại Việt Nam, cũng như kiểu đánh số phân phối theo các nước ý mà.

Điều hòa Panasonic là một trong những thương hiệu điều hòa hàng đầu trên thị trường. Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc máy lạnh chất lượng, đáng tin cậy và tiết kiệm điện thì Panasonic là sự lựa chọn phù hợp cho bạn. Tuy nhiên, khi mua điều hòa Panasonic, bạn cần phải hiểu rõ về các ký hiệu trên máy để có thể chọn cho mình sản phẩm phù hợp nhất.

Mục lục

Các ký hiệu trên số model (mã) của điều hòa Panasonic sẽ cho bạn biết nhiều thông tin như: mã cục nóng – cục lạnh, dòng sản phẩm, công suất điều hòa, loại 1 chiều hay 2 chiều, năm ra mắt,…

Ví dụ: điều hòa Panasonic có ký hiệu là CU/CS-XPU9XKH-8

1.1. CU/CS – Ký hiệu cục nóng và cục lạnh

CU/CS: Phân biệt giữa cục nóng (CU) và cục lạnh (CS).

1.2. XPU – Chỉ dòng điều hòa Panasonic

  • N: dòng điều hòa 1 chiều mono.
  • PU: dòng điều hòa 1 chiều inverter tiêu chuẩn.
  • XPU: dòng điều hòa 1 chiều inverter có NanoeX.
  • WPU: dòng điều hòa 1 chiều inverter có wifi.
  • U: dòng điều hòa 1 chiều inverter thiết kế sang trọng, có Nanoe X + cảm biến ẩm.
  • XU: dòng điều hòa 1 chiều inverter cao cấp thiết kế sang trọng, có Nanoe X + cảm biến ẩm + kết nối wifi.
  • YZ: dòng điều hòa 2 chiều inverter tiêu chuẩn.
  • Z: dòng điều hòa 2 chiều inverter cao cấp đời cũ.
  • XZ: thay thế cho dòng Z từ năm 2023, vẫn là dòng điều hòa 2 chiều inverter cao cấp.

1.3. Ký hiệu công suất máy lạnh Panasonic

  • 9 là dòng điều hòa Panasonic 9000 BTU, tương đương 1HP (ngựa, mã lực).
  • 12 là dòng điều hòa Panasonic 12000 BTU, tương đương 1.5HP (ngựa, mã lực).
  • 18 là dòng điều hòa Panasonic 18000 BTU, tương đương 2HP (ngựa, mã lực).
  • 24 là dòng điều hòa Panasonic 24000 BTU, tương đương 2.5HP (ngựa, mã lực).

1.4. XKH – Ký hiệu năm sản xuất

  • SKH: Máy ra mắt năm 2016.
  • TKH: Máy ra mắt năm 2017
  • UKH: Máy ra mắt năm 2018.
  • VKH: Máy ra mắt năm 2019.
  • WKH: Ký hiệu điều hòa Panasonic 2020.
  • XKH: Ký hiệu điều hòa Panasonic 2021.
  • ZKH: Ký hiệu điều hòa Panasonic 2023.

1.5. -8 – Ký hiệu nơi sản xuất

-8: Chỉ các model điều hòa Panasonic được phân phối riêng cho thị trường Việt Nam.

2. Lợi ích khi hiểu rõ các thông số

2.1. Ý nghĩa các ký hiệu

Như vậy, thông qua các ký hiệu trên số model của điều hòa Panasonic, bạn có thể biết được thông tin về dòng sản phẩm, công suất, năm ra mắt và các tính năng đặc biệt của máy. Điều này giúp bạn có thể chọn được chiếc máy lạnh phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của mình.

2.2. Sự quan trọng của ý nghĩa các ký hiệu

Đối với người tiêu dùng, hiểu rõ ý nghĩa các ký hiệu trên máy điều hòa là rất cần thiết. Bởi vì, khi mua máy điều hòa và không hiểu rõ về các ký hiệu, bạn có thể sẽ chọn sai sản phẩm hoặc không tận dụng được toàn bộ tính năng của máy. Bên cạnh đó, việc hiểu rõ ý nghĩa các ký hiệu cũng giúp bạn có thể tự tin trong quá trình sử dụng và bảo dưỡng máy điều hòa.

2.3. Tư vấn cho người tiêu dùng

Nếu bạn đang có ý định mua máy điều hòa Panasonic, hãy chú ý đến các ký hiệu trên số model để tìm kiếm sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Các dòng sản phẩm của Panasonic đều được thiết kế với nhiều tính năng tiên tiến và hiện đại, giúp tiết kiệm điện năng và mang lại không khí trong lành cho môi trường sống. Đồng thời, bạn cần lưu ý đến kích thước phù hợp và đặt máy ở những vị trí hợp lý để đảm bảo hiệu quả sử dụng tối đa.

3. Kết luận

Trên đây là tổng quan về ý nghĩa các ký hiệu điều hòa Panasonic và tư vấn cho người tiêu dùng khi mua sản phẩm này. Hiểu rõ thông tin về mã model sẽ giúp bạn chọn lựa được chiếc máy điều hòa phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của mình. Hãy lựa chọn máy điều hòa Panasonic để tận hưởng không gian trong lành và tiết kiệm điện năng cho gia đình của bạn.

Cu cs là gì?

CU: Chỉ cục nóng, CS: Chỉ cục lạnh. KC: Chỉ dòng điều hòa 1 chiều (Econavi). TS: Chỉ dòng 1 chiều inverter. A: Chỉ dòng 2 chiều thường.

Model của điều hòa là gì?

Mode là gì trong điều hòa không khí? MODE trong điều hòa không khí được hiểu là các chế độ của máy điều hòa không khí đã được cài đặt, thiết lập sẵn của nhà sản xuất với mục đích phục vụ, đáp ứng nhu cầu khác nhau của người sử dụng.

Chế độ E ion là gì?

- Chế độ E-ion/Ionizer (đối với dòng điều khiển Inverter có chế độ Ion): Đây là chế độ lọc không khí, tạo khoảng 20.000 ion âm để giúp căn phòng trong lành hơn. Chế độ này chỉ có tại các dòng điều hòa Panasonic cao cấp.

Chữ A trong máy lạnh là gì?

Chế độ tự động (Auto) – hiển thị chữ A : Khi người dùng chọn chế độ này, máy lạnh sẽ tự động thiết lập một mức nhiệt và tốc độ quạt sao cho thích hợp với nhiệt độ trong phòng.