Lải la lải la là gì năm 2024

15. 你以为你是谁呀?为什么我要怕你?: nǐ yǐwéi nǐ shì shéi ya? Wèishénme wǒ yào pà nǐ: mày tưởng mày là ai? Tại sao tao phải sợ mày. 16. 别打扰我了: bié dǎrǎo wǒ le: đừng làm phiền em nữa 17. 关你什么事?: guān nǐ shénme shì ?: liên quan gì đến anh. 18. 我忍不住了: wǒ rěn bú zhù le: tôi không chịu đựng được nữa rồi 19. 好吃懒做: hào chī lăn zuò: cái đồ tham ăn lười làm 20. 你自找的: nǐ zì zhǎo de: do em tự chuốc lấy thôi 21. 神经病: shénjīngbìng: đồ thần kinh 22. 变态: biàntài: biến thái 23. 晕: yūn: bó tay, hết thuốc chữa, chẳng còn gì để nói 24. 靠谱: kàopǔ: đáng tin cậy 25. 拽: zhuāi: tự cho mình là giỏi( kiêu) 26. 真丢人: zhēn diūrén: thật mất mặt 27. 你想爱走啊你: nǐ xiǎng ài zǒu a nǐ: mày muốn ăn đập đấy à 28. 别跟我找借口: bié gēn wǒ zhǎo jiè kǒu: đừng có lí do lí chấu với tôi 29. 你太 自私了: nǐ tài zìsī le: bạn quá ích kỉ rồi 30. 你太卑鄙了: nǐ tài bēibǐ le: anh thật là bỉ ổi 31. 你这个蠢猪: nǐ zhe ge chǔn zhū: bạn ngốc như lợn 32. 不要自作聪明: bú yào zì zuò cōngmíng: đừng tự cho mình thông minh 33. 自作自受吧: zì zuò zì shòu ba: tự làm thì tự chịu 34. 饶了我吧: ráo le wǒ ba: xin tha cho tôi 35. 鬼才信你: guǐ cái xìn nǐ: có ma mới tin bạn 36. 少跟我啰嗦: shǎo gēn wǒ luōsuō: đừng lải nhải với tôi nữa 37. 你疯了: nǐ fēng le: mày điên rồi 38. 我真对你没办法: wǒ zhēn duì nǐ méi bànfǎ: tao thật hết cách với mày 39. 屁话: pì huà: nói bậy, nói càn 40. 走着瞧 = 等着瞧: zǒu zhe qiáo = děng zhe qiáo: hãy đợi đấy 41. 雷人: léi rén: sock , khiến cho người ta kinh ngạc, nằm ngoài dự tính 42. 神马都是浮云: shén mǎ dōu shì fúyún: tất cả đều là phù du 43. 鸭梨: yā lí: vừa ngờ nghệch vừa đáng yêu 44. 举手之劳: jǔ shǒu zhī láo: dễ như trở bàn tay 45. 屌丝: diǎosī: dùng để chỉ con trai độ tuổi 20-30, tiền bạc không rủng rỉnh cho lắm, dát gái, hay xấu hổ, hay nói năng hành động kì quặc, buồn cười 46. 屌爆了: diǎobàole: dùng để thể hiện vấn đề, việc gì đó ngầu, hay ho (chiết tự hay dịch ghép nghĩa 2 từ thì hơi bậy, các bạn nên dùng khi nói chuyện với thế hệ thanh niên 8x-9x trở đi thôi nhé, đừng dùng với người già sẽ khiến người ta thấy bất lịch sự.) 47. 富二代: fù èr dài: từ này dùng đẻ chỉ cậu ấm, cô chủ con nhà giàu 48. 白富美: báifùměi: từ diễn tả mơ ước của các cô gái trong thời đại ngày nay, ghép từ ba tính từ: 白: bái: trắng trẻo ( quan niệm của người Trung Quốc: da trắng mới là đẹp) 富: fù: giàu có, thành công 美: měi: xinh đẹp 49. 高富帅: gāo fù shuài: dùng để chỉ đối tượng trong mơ của các cô gái 高: gāo: cao ráo, thân hình đẹp 富: fù: giàu có, thành công ( theo tiêu chuẩn của cô gái Trung Quốc có nhà có xe được tính là có điều kiện : chào hỏi, mua bán và hỏi đường. Sau đấy là 10 câu tiếng Trung cần thiết có thể giúp bạn trong những vấn đề trên.

Lưu ý: Bên cạnh Bảng chữ cái tiếng Trung (pinyin), có phần phiên âm dịch theo tiếng Việt để tiện giúp những bạn chưa học tiếng Trung. Tuy nhiên, nếu bạn muốn có cách phát âm chuẩn xác hơn, xin hãy đọc thêm bài dạy phát âm tiếng Trung cơ bản ngay trên website.

1.1. Chào hỏi xã giao bằng tiếng Trung khi đi du lịch

Không gì dễ tạo thiện cảm với người dân bản địa hơn việc dùng tiếng Trung chào hỏi họ. Vậy tại sao không học một vài câu tiếng Trung giao tiếp thông thường để làm quen bạn mới trong chuyến du lịch của bạn.

  1. Xin chào! /Nǐhǎo/ 你好!

Đây là cụm từ cơ bản nhất trong tiếng Trung, được dùng thường xuyên trong cuộc sống thường ngày của người Trung Quốc.

Ngoài ra, bạn còn có thể dùng “Nǐhǎo ma?” (你好吗?) như lời chào. Câu nói này có nghĩa “Bạn khỏe không?”, “Bạn như thế nào?”

  1. Có ổn không? Có được không? /Hǎobùhǎo/ 好不好?

Hǎo (好) nghĩa là tốt, ổn.

Bùhǎo (不好) nghĩa là không tốt, không ổn (Bù – 不 trong tiếng Trung có nghĩa là không).

Người dân Trung Quốc thường dùng Hǎo và Bùhǎo để nói một vấn đề gì đó tốt hay xấu hoặc thể hiện sự đồng tình hay phản đối.

Kết hợp Hǎo và Bùhǎo bạn sẽ được Hǎobùhǎo. Đây là câu hỏi được dùng để hỏi ý kiến “Có ổn không?”, “Có được không?”. Sau câu hỏi này bạn có thể đáp lại là Hǎo hoặc Bùhǎo.

  1. Cảm ơn. /Xièxie/ 谢谢.

Đây là cách cảm ơn đơn giản nhất khi bạn đi du lịch ở Trung Quốc.

  1. Xin lỗi. /Duìbuqǐ/ 对不起.

1.2. Mua bán hàng hóa

Đây là những cụm từ cơ bản được dùng khi bạn đi mua hàng tại Trung Quốc. Những cụm từ này sẽ giúp bạn nắm được mình sẽ mua gì và giá của thứ đó là bao nhiêu.

  1. Đây là cái gì? /Zhè shì shénme?/ 这是什么?

Khi đi du lịch, bạn sẽ thường xuyên nhìn thấy những vật thú vị của đất nước Trung Hoa mà bạn không rõ là gì. Vậy tại sao không học một câu nói tiếng Trung có thể giúp bạn gỡ rối ngay trong trường hợp này.

Câu này gồm 3 từ quan trọng: Zhè (đây), shì (là), and shénme (cái gì). Kết hợp lại ta sẽ có “Zhè shì shénme?”.

Thông thường lời đáp của câu hỏi này sẽ có dạng: “Zhè shì …” – “Đây là …”

  1. Có … hay không? /Yǒuméiyǒu …?/ 有没有 …?

Vậy còn khi bạn có một thứ đồ muốn mua mà không biết liệu cửa hàng có mặt hàng đó hay không? Cụm tiếng Trung “Yǒuméiyǒu …?” chắc chắn sẽ giúp được bạn trong trường hợp đó. “Yǒuméiyǒu …?” có thể tạm dịch ra là “Có … hay không?”

VD:

A: 你店有没有麻婆豆腐?(Nǐ diàn yǒu méiyǒu má pó dòufu?) Quán bạn có món đậu hũ ma bà không?

B: 有! (Yǒu!) Có!

  1. Bao nhiêu tiền? /Duōshao qián?/ 多少钱?

Và tất nhiên việc giá cả luôn là một điều mà tất cả mọi người quan tâm đến lúc mua đồ khi đi du lịch nước ngoài. Câu nói được dùng để hỏi giá tiền trong tiếng Trung là: “Duōshao qián?”

Bằng việc học được các tips này, khi đi du lịch tại Trung Quốc sẽ không làm bạn bối rối đâu nhé, tiếng Trung giao tiếp của bạn đã rất khá rồi đó!

1.3. Đi lại – Hỏi đường

Lải la lải la là gì năm 2024
Hỏi đường bằng tiếng Trung như thế nào?

  1. Đi đến … như thế nào? /qù… zěnme zǒu?/ 去… 怎么走?

Sẽ dễ nhận được câu trả lời chính xác hơn khi bạn hỏi người dân bản địa địa điểm một nơi bạn muốn đấy. Cách hỏi đường thông dụng nhất trong tiếng Trung là “Qù… zěnme zǒu?”. Chỉ cần thêm tên nơi bạn muốn đến vào giữa cụm từ này là bạn đã có thể dễ dàng hỏi đường rồi!

9. Tôi muốn đến… /Wǒ xiǎng qù…/ 我想去…

Cụm từ này thường được dùng khi bạn mua vé tàu thuyền hoặc đi taxi.

10. Nhà vệ sinh. /Cèsuǒ/ 厕所

Cuối cùng, không thể thiếu được một thứ quan trọng nhất, đó là nhà vệ sinh. Chỉ cần nói “Wǒ xiǎng qù cèsuǒ.” (Tôi muốn đến nhà vệ sinh.) là chắc chắn sẽ có người giúp bạn.

Lải la lải la là gì năm 2024
10 câu tiếng Trung cần biết khi du lịch Trung Quốc

Các câu nói này rất đơn giản và dễ nhớ, bạn hoàn toàn có thể tự học tiếng Trung tại nhà để chuẩn bị cho chuyến đi của mình.

2. Thực hành hội thoại tiếng Trung khi đi du lịch

2. 1. Chào hỏi, làm quen bằng tiếng Trung khi đi du lịch

大卫:玛丽,你好! Dà wèi: Mǎlì, nǐ hǎo! David: Chào Mary!

玛丽:你好,大卫! Mǎlì: Nǐ hǎo, dà wèi! Mary: Chào David!

王兰:你好吗? Wáng lán: Nǐ hǎo ma? Vương Lan: Bạn khỏe không?

刘京:很好,你好吗? Liú jīng: Hěn hǎo, nǐ hǎo ma? Lưu Kinh: Rất khỏe, bạn khỏe không?

王兰:我也很好。 Wáng lán: Wǒ yě hěn hǎo. Vương Lan: Tôi cũng rất khỏe.

2. 2. Hỏi mua đồ bằng tiếng Trung khi đi du lịch

服务员,我要看看这件毛衣。 Fúwùyuán, wǒ yào kàn kàn zhè jiàn máoyī. Em ơi, anh muốn xem chút chiếc áo len này.

好的,你要看这件毛衣吗? Hǎo de, nǐ yào kàn zhè jiàn máoyī ma? Oke anh, anh muốn xem chiếc này ạ?

恩,对了。 Ēn, duì le. Ừ, đúng rồi.

我觉得这件毛衣颜色有点儿深。 Wǒ juéde zhè jiàn máoyī yánsè yǒu diǎnr shēn. Anh thấy chiếc áo len này mầu sắc hơi đậm một chút.

我要试试那件毛衣。 Wǒ yào shìshi nà jiàn máoyī. Anh muốn thử chút chiếc áo len kia.

是这件吗? Shì zhè jiàn ma? Là chiếc này phải không anh?

是的。 Shì de. Ừ.

这件毛衣我觉得颜色很好看,跟我很合适。 Zhè jiàn máoyī wǒ juéde yánsè hěn hǎokàn, gēn wǒ hěn héshì. Chiếc áo len này anh thấy mầu sắc rất đẹp, rất vừa vặn với anh.

你要买这件毛衣吗? Nǐ yào mǎi zhè jiàn máoyī ma? Anh muốn mua chiếc áo len này không?

恩,这件毛衣可以打折吗? Ēn, zhè jiàn máoyī kěyǐ dǎzhé ma? Ừ, chiếc áo len này có giảm giá không?

如果你买两件的话,我就给你打六折。 Rúguǒ nǐ mǎi liǎng jiàn dehuà, wǒ jiù gěi nǐ dǎ liù zhé. Nếu anh mua 2 chiếc thì em sẽ giảm 40% giá cho anh.

好吧,那我要买两件毛衣。 Hǎo ba, nà wǒ yào mǎi liǎng jiàn máoyī. Oke em, vậy anh muốn mua 2 chiếc áo len.

一共多少钱呢? Yí gòng duōshǎo qián ne? Tổng cộng bao nhiêu tiền em?

你的一共是一百九十九块钱。 Nǐ de yí gòng shì yì bǎi jiǔshíjiǔ kuài qián. Của anh tổng cộng là 199 tệ.

Du lịch Trung Quốc hiện nay được rất nhiều người đăng ký, với các kỳ quan và danh thắng nổi tiếng, Trung Quốc là điểm đến thú vị đối với những người yêu thích. Để tiết kiệm tối ưu chi phí và thoải mái thì học tiếng Trung Quốc giao tiếp là một lợi thế để bạn có thể tự tin đi khám phá các địa điểm du lịch tại Trung Quốc nhé!