Netpay là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "net pay", trong bộ từ điển Từ điển Anh - Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ net pay, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ net pay trong bộ từ điển Từ điển Anh - Việt

1. From 2001 to 2006, awards were given in the Net Vision / Net Excellence category.

Từ năm 2001 đến năm 2006, giải thưởng này được trao cho hạng mục Net Vision / Net Excellence.

2. We'll throw up a net.

Chúng ta sẽ giăng lưới.

3. This rate is kind of deadline whether this project produces net income or net loss.

Tỷ lệ này là loại hạn chót cho dù dự án này có tạo ra thu nhập ròng hay lỗ ròng.

4. Employees pay half, and employers pay the other half.

Nhân viên trả một nửa, và người sử dụng lao động trả nửa còn lại.

5. Without pay.

Không lương.

6. Pay attention.

[ dương vật ] Chú ý vào.

7. Net fixed investment is the value of the net increase in the capital stock per year.

Đầu tư cố định ròng là giá trị của sự gia tăng ròng trong tồn trữ vốn mỗi năm.

8. It may overload your neural net.

Tôi nghĩ anh đã lo lắng về việc nó gây quá tải cho mạng thần kinh của anh.

9. Open Auction min CPMs are net.

CPM tối thiểu của Phiên đấu giá mở là giá ròng.

10. My safety net became my reflex.

Mạng lưới an toàn của tôi đã phản chiếu lại tôi.

11. In the US, net profit is often associated with net income or profit after tax [see table below].

Tại Mỹ, lợi nhuận ròng thường được kết hợp với thu nhập ròng hoặc lợi nhuận sau thuế [xem bảng bên dưới].

12. I pay nice.

Em trả tiền hẳn hoi.

13. Net profit = sales revenue − total costs Net profit is a measure of the fundamental profitability of the venture.

Lợi nhuận ròng = doanh thu bán hàng - tổng chi phí Lợi nhuận ròng là thước đo lợi nhuận cơ bản của liên doanh.

14. Ready my pay.

Chuẩn bị tiền thưởng của tôi đi.

15. Draw your pay.

Đi lãnh lương đi.

16. Pay for something.

Trả tiền mua gì đi.

17. A sting to net a corrupt prosecutor.

Một màn kịch để giăng lưới một công tố viên bẩn.

18. You took a leap without a net.

Bạn thích nhảy mà không có bất kỳ đồ bảo vệ nào.

19. In its 2006 fiscal year, Asics generated 171 billion yen in net sales and 13 billion yen in net income.

Trong năm tài chính 2006 của mình, ASICS đạt doanh thu thuần 171 tỷ yen và 13 tỷ yen thu nhập ròng.

20. I will pay you every month and I will pay you on time.

Tôi sẽ trả đúng thời hạn hàng tháng.

21. I'll pay you back.

Mẹ sẽ rả lại con sau ha.

22. You play, you pay.

Dám chơi dám chịu.

23. Pay me a visit?

Chào hỏi đặc biệt sao?

24. ▪ Pay close attention

▪ Chăm chú theo dõi

25. Pay at the cashier's.

10 Lia, trả tại quầy tính tiền.

PAYROLL LÀ GÌ?

Payroll là danh sách nhân viên của một số công ty có quyền nhận các khoản thanh toán cũng như các phúc lợi công việc khác và số tiền mà mỗi người sẽ nhận được.

Cùng với số tiền mà mỗi nhân viên sẽ nhận được cho thời gian làm việc hoặc các nhiệm vụ đã thực hiện, Payroll cũng có thể đề cập đến hồ sơ của công ty về các khoản thanh toán cho nhân viên trước đây, bao gồm tiền lương và tiền công, tiền thưởng và các khoản thuế đã khấu trừ, hoặc của công ty bộ phận giải quyết bồi thường. 

  • Xem thêm:  Hướng dẫn thành lập công ty tài chính

CÁC THÀNH PHẦN CẤU THÀNH PAYROLL

GROSS PAY

Tổng lương, còn được gọi là tổng thu nhập, là tổng số tiền thanh toán mà một nhân viên kiếm được trước khi trừ bất kỳ khoản khấu trừ hoặc thuế nào. Đối với nhân viên làm việc theo giờ, tổng lương được tính khi tỷ lệ trả lương theo giờ nhân với tổng số giờ làm việc bình thường. Nếu nhân viên có số giờ làm thêm, chúng được nhân với tỷ lệ tiền lương làm thêm giờ, và hai số tiền này được cộng lại với nhau. 

Cũng được bao gồm trong lương gộp là bất kỳ loại thu nhập nào khác mà một nhân viên có thể có. Những khoản này có thể bao gồm tiền lương ngày lễ, tiền nghỉ phép hoặc tiền ốm đau, tiền thưởng, và bất kỳ khoản lương khác nào mà nhân viên có thể nhận được.

CÁC KHOẢN KHẤU TRỪ

Có một loạt các khoản khấu trừ tự nguyện có thể được trích từ tổng lương của nhân viên, một số được khấu trừ trước thuế và một số được khấu trừ sau thuế. 

Các khoản khấu trừ trước thuế là các khoản khấu trừ được trừ ra khỏi tổng số tiền lương của nhân viên trước khi nó phải chịu thuế và có thể bao gồm bảo hiểm sức khỏe, nha khoa hoặc nhân thọ, các khoản khấu trừ cho các tài khoản hưu trí nhất định.

Các khoản khấu trừ sau thuế là các khoản khấu trừ xảy ra sau khi thuế đã được khấu trừ từ lương của nhân viên.

THUẾ

Các cấp chính quyền khác nhau yêu cầu người sử dụng lao động khấu trừ các loại thuế thu nhập và thuế trả lương.

TIỀN LƯƠNG THƯỞNG

Tiền lương là khoản khấu trừ sau thuế, có nghĩa là các khoản khấu lưu bắt buộc này không làm giảm thu nhập chịu thuế của nhân viên. Các khoản nợ chưa thanh toán có thể dẫn đến việc cắt giảm tiền lương bao gồm hóa đơn thẻ tín dụng và hóa đơn y tế, tiền cấp dưỡng và tiền thuế. 

NET PAY

Lương ròng là tổng số tiền mà một nhân viên nhận được sau khi tất cả các khoản khấu trừ bắt buộc và tự nguyện được thực hiện

  • Xem thêm:  Net Income là gì?

Nguồn: Wikipedia

Chủ Đề