Nếu chính phủ ấn định mức giá là 60 và cam kết mua hết lượng dư thừa thì chính phủ chi ra bao nhiêu

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

1S: Q = 10P +10a. Xác định giá và sản lượng cân bằng b. Tìm hệ số co giản của cầu tại mức giácân bằng. Để tăng doanh thu cần áp dụng chính sách giá nào?

c. Nếu chính phủ quy định mức giá P=3, điều gì xảy ra trên thị trường.

d. Nếu chính phủ quy định mức giá P=5 và hứa mua hết phẩn sản phẩm thừa, thì sốtiền chính phủ cần chi là bao nhiêu?e. Nếu cung giảm 50 ở mọi mức giá so với trước, thì mức giá cân bằng mới làbao nhiêu?P=4, Q=50ED= -0,4QD= 55, QS= 40QD= 45; QS= 60, chi 75QS1= 5P+5; P=6,5 Q=37,51Hàm số cầu của táo hàng năm có dạng: QD= 100 – 12P.Mùa thu hoạch táo năm trước là 80 tấn. Năm nay, thời tiết không thuận lợi nên lượng thu hoạchtáo năm nay chỉ đạt 70 tấn táo không thể tồntrữ a. Vẽ đường cầu và đường cung của táo.b. Xác định giá táo năm nay trên thị trường. c. Tính hệ số co giãn của cầu tại mức giá này.Bạn có nhận xét gì về thu nhập của người trồng táo năm nay so với năm trước.d. Nếu chính phủ đánh thuế mỗi kg táo là 5,thì giá cả cân bằng và sản lượng cân bằng thayđổi thế nào? Ai là người chịu thuế? Giải thíchP = 60ED= -0,43 P=60, ng sx chịu 51mức P = 10 và số lượng Q = 20. Tại điểm cân bằng này, hệ số co giãn củacầu và của cung theo giá lần lượt là ED= -1 và ES=0,5. Cho biết hàm số cung và cầu theo giá là hàm tuyến tính.b. Bây giờ chính phủ đánh thuế vào sản phẩm X, làm cung giảm 20 ở các mứcgiá. Hãy xác định mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng sản phẩm X trongthị trường này. c. Nếu chính phủ đánh giá là P=14 và hứamua hết lượng sản phẩm thừa thì chính phủ cần phải chi bao nhiêu tiến.QD= -2P+40 QS= P+10QS= 0,8P +8 P = 11,42Q=17,2QD= 12, QS= 19,2, chi 100,81Số cầu trung bình hàng tuần đối với sản phẩm X tại một cửa hàng là:QD= 600 – 0,4Pa. Nếu giá bán P = 1200đSP thì doanh thu hàng tuần của cửa hàng là bao nhiêu?b. Nếu muốn bán hàng tuần là 400 SP, cần phải ấn định giá bán là bao nhiêu?c. Ở mức giá nào thì doanh thu cực đại? d. Xác định hệ số co giãn của cầu tại mứcgiá P = 500đSP. Cần đề ra chính sách giá nào để tối đa hoá doanh thu?e. Xác định hệ số co giãn của cầu tại mức giá P = 1200đSP. Muốn tăng doanh thucần áp dụng chính sách giá nào?Q= 120, TR= 144000P= 500 P = 750Ed= -0,5Ed= -41Hàm cung cầu sản phẩm X: D: P = -Q + 120S: P = Q+ 40 a. Biểu diễn hàm số cung - cầu sản phẩm trênđồ thị b. Xác định giá và sản lượng cân bằngc. Nếu chính phủ quy định mức giá là 90đSP,thì xảy ra hiện tượng gì trên thị trường? Tínhtổn thất vô íchd. Nếu chính phủ đánh thuế vào sản phẩm, làm cho lượng cân bằng giảm xuống còn30 sản phẩm. Hãy tính mức thuế mà chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm. Phần thuếmỗi bên gánh chịu là bao nhiêu?P = 80, Q= 40QD= 30, QS= 50, thừa 20, chi 1800t= 20; 10101Khi giá mặt hàng Y tăng 20 thìlượng cầu mặt hàng X giảm 15.giữa 2 mặt hàng X và Y.hay bổ sung? Cho ví dụEXY= -34bổ sung1Hàm số cầu của một sản phẩm: QD= 50.000 – 200P Trong đó hàm số tiêu thụ trong nướcQDD= 30.000 – 150P Hàm số cung của sản phẩm QS= 5.000+ 100P a. Xác định giá và sản lượng cân bằng của thịtrường về sản phẩm này. b. Nếu cầu xuất khẩu giảm 40 thì mức giá vàsản lượng cân bằng mới của thị trường là bao nhiêu?c. Nếu chính phủ đánh thuế là 6đvtSP thì giá cả và sản lượng cân bằng là bao nhiêu? Ai làngười gánh chịu khoản thuế này?P= 150, Q=20000Qxk’= 12000 – 30P QD= 42000-180P P = 132,14, Q= 18214,8P = 134,29, Q= 17829, sx chịu 3,85, TD 2,151Hàm số cung - cầu của sản phẩm X trênthị trường là:b. Giả sử chính phủ đánh thuế là3đvtSP. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới trên thị trườnggiá tại mức giá cân bằng câu a. và b.P = 10, Q= =20, ED= -1 P = 11 Q = 18, Ed= -1,21Giả sử trên thị trường có 3 người mua sản phẩm X. số lượng mua của mỗi cá nhân A,B,C tươngứng với các mức giá của X cho ở bảng sau:QD-10P + 140Số lượng mua Mức giá P14 1210 86 42QA5 1015 2025 30 35QB9 1827 3645 54 63QC6 1218 2430 36 421b. Xác định giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm X, biết hàm cung thị trườngP = Q10 +1 c. Xác định hệ số co giãn của cầu và cungtheo giá tại mức giá cân bằng.d. Giả sử do thu nhập tăng nên tại mức giá những người mua đều muốn mua với sốlượng nhiều hơn 50 so với trước. Xác định giá và sản lượng cân bằng mớiP = 7,5 Q= 65ED= -1,15 ES= 1,15QD’ = -15P + 210, P = 8,8 Q= 781LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦANGƯỜI TIÊU DÙNGChương 3:1•Giả thiết:- Mức thoả mãn khi tiêu dùng cóthể đònh lượng. - Các sản phẩm có thể chia nhỏ.- Người tiêu dùng luôn có lựachọn hợp lý.

KQHT 2Bài 1: Giả sử hàm số cầu đối với một loại hàng hóa A là Q D = 2580 –150P, hàm số cung là QS = 1800 + 240P. Trong đó P: giá[đvt/sp], Q: sảnlượng[sp]a. Xác định giá và sản lượng cân bằng? Tính hệ số co giãn của cầu theogiá tại điểm cânbằng? Tại điểm cân bằng, muốn tăng doanh thu nhà sản xuất nên tăng haygiảm giá bán?Tăng hay giảm sản lượngb. Chính phủ ấn định giá 3 đvt/sp thì thị trường thừa hay thiếu bao nhiêusản phẩm?c. Giả sử do thu nhập tăng, người tiêu dùng quyết định mua thêm 195 sảnphẩm tại mỗimức giá. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới?d. Giả sử do nhà sản xuất cải tiến được công nghệ sản xuất, làm lượngcung tăng thêm 20%Bài làm:a] Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:QS=QDó 1800+240P=2580-150Pð P=2đvt/spðQS=QD=Q=2280spHệ số co giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng:ED=Qd P2*=b*P/Q= -150*[]= -0,1322280P QdED=-0,132 > -1 ð Cầu kém co giãnð Nhà sản xuất muốn tăng doanh thu nên tăng giá, giảm sản lượng.b] P=3đvt/spQS= 1800+240+3=2520spQD=2580-150*3=2130spQS - QD=2520-2130=390spQS < QD ð Thừa 390 sản phẩmc] Phương trình đường cầu mới được xác định như sau:Q’D=QD+195ó Q’D=2580-150P+195óQ’D=-150P+2775Thị trường lại cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu mới:Q’D=Qsó-150P+2775=1800+240Pó P=2.5đvt/spð Q=2400spVậy thị trường cân bằng tại mức giá P=2.5 đvt/spvà mức sản lượngQ=2400spd] Phương trình đường cung mới được xác định như sau:Q’S=QS+20%QS=1.2QS=1.2[1800+240P]=2160+288PThị trường lại cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu mới:Q’S=QDó 2160+288P=2580-150Pó438P=420óP=0,959đvt/spðQ=2436,2spVậy thị trường cân bằng tại mức giá P=0,959 đvt/sp và mức sản lượngQ=2436,2spBài 2: Giả sử hàm số cầu và hàm số cung đối với một loại hàng hóa lầnlượt là:QD = 80 – 10P, QS = -70 + 20P. Trong đó P: giá[đvt/sp], Q: sản lượng[sp]a. Xác định giá và sản lượng cân bằng?b. Chính phủ đánh thuế 3đvt/ sp. Tính tổng số thuế người tiêu dùng vàtổng số thuế ngườisản xuất chịu?c. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng.d. Chính phủ không đánh thuế mà trợ cấp 3đvt/sp. Tính tổng khoản trợcấp người tiêu dùngBài làm:a] Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:QS=QDó80-10P=-70+20PóP=30P=150óP=5đvt/spðQ=30spb] Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể viết lạiđường cung và đường cầu theo dạng P=f[Q] như sau:PD =1Q+810[Chuyển 2 vế của phương trình Q=f[P]]17PS=Q+202Khi chính phủ đánh thuế 3đvt/spPD= PS+tó PD-PS=3[117Q+8]-[ Q+ ]=310202ð Q=10spTại sản lượng Q=10sp1*10+8=7đvt/sp1017PS= *10+ =4đvt/sp202PD =Tổng thuế người tiêu dùng chịu: TD=[PD-P]*Q=[7-5]*10=20Tổng thuế người sản xuất chịu: TS=[P-PS]*Q=[5-4]*10=10c] Thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng:QD=80-10PQD=0 => P=812CS= [8-5]*30=45[dvt]Thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng:QS=-70+20PQS=0 => P=3,512PS= [5-3,5]*30=22,5[dvt]d] Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể viết lạiđường cung và đường cầu theo dạng P=f[Q] như sau:PD =1Q+810[Chuyển 2 vế của phương trình Q=f[P]]PS=17Q+202Khi chính phủ trợ cấp 3đvt/spPs=PD+t ó Ps - PD= 3ó[171Q+ ]-[Q+8]=320210óQ=50spTại mức sản lượng Q=50sp1*50+8=3đvt/sp1017PS= *50+ =6đvt/sp202PD =Tổng trợ cấp người tiêu dùng nhận được: SD=[P-PD]*Q=[5-3]*50=100Tổng trợ cấp người sản xuất nhận được: SS=[PS-P]*Q=[6-5]*50=50Bài 3: Giả sử hàm số cầu và hàm số cung đối với lúa lần lượt là: Q D =40 – 0,01P, QS = 25.Trong đó P: giá[đồng/kg], Q: sản lượng[triệu tấn]a. Xác định giá lúa cân bằng trên thị trường? Tính doanh thu củangười nông dân?b. Nếu Chính phủ thực hiện chính sách hạn chế cung xuống còn 22triệu tấn thì giá cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Doanh thucủa người nông dân trong trường hợp này là bao nhiêu?Bài làm:a] Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:QS=QDó25=40-0.01PóP=1500 đồng/kgðQ=25 triệu tấnDoanh thu của người nông dân=P*Q=1500*25=37500 Tỷ đồngb] Nếu chính phủ thực hiện chính sách hạn chế cung xuống 22 triệu tấnthì giá cân bằng thị trường là:QS=QDó 22=40-0.01Pó P=1800 đồng/kgð Q= 22 triệu tấnDoanh thu của người nông dân=P*Q=1800*22=39600 Tỷ đồngBài 4:a. Viết phương trình đường cung, cầu. Xác định giá và sản lượng cânbằng?b. Nếu Chính phủ áp đặt giá là 11,5 nghìn đồng/kg thì điều gì xảy ra?c. Nếu Chính phủ đánh 1nghìn đồng/kg gạo bán ra. Giá cả và sảnlượng thay đổi như thếnào? Số thuế Chính phủ thu được là bao nhiêu? Số thuế người tiêudùng và người sản xuất phải chịu là bao nhiêu?Bài làm:a] Phương trình đường cung: QS=a+bPP=7 ; QS=11ð 11= a+b7 [1]P=8 ; QS=13ð 13= a+b8 [2]Giải hệ phương trình [1] và [2] ta được:a = -3 , b= 2Vậy suy ra phương trình đường cung:QS=-3+2PPhương trình đường cầu có dạng : QD=c+dP:P=7 ; QD=20ð 20= c+d7 [3]P=8 ; QD=19ð 19= c+d8 [4]Giải hệ phương trình [3] và [4] ta được :c = 27, d= -1Vậy suy ra phương trình đường cầu:QD=27-PThị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:QS=QDó -3+2P=27-7ó P=10 nghìn đồng/kgð Q=17 tấn/ngàyb] Nếu chính phủ áp đặt giá P=11,5 nghìn đồng/KgQS=-3+2P=-3+2*11,5=20QD=27-P=27-11,5=15,5Có: QS < QD ð Thừa sản phẩmc] Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể viết lạiđường cung và đường cầu theo dạng P=f[Q] như sau:1232QS=-3+2PPS= Q+ðQD=27-P[Chuyển 2 vế của phương trình Q=f[P]]PD=27-QKhi chính phủ đánh thuế 1 nghìn đồng/Kg:PD= PS+t óPD-PS=1123 49ó Q=2249óQ= =16,33332ðP= =10,67332ó [27-Q] - [ Q+ ]=1Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P=10,67 nghìn đồng/kgvà mứcsản lượng Q=16,33 tấn/ngàyð Giá tăng, sản lượng giảm.Số thuế mà chính phủ thu được là: TCP=t*Q=1*16,33[tấn/ngày]=16330kg/ngàyTổng số thuế mà người tiêu dùng phải chịu:PD=27-Q=27-16,33=10,67 TD=[PD-P]*Q=[10,67-10]*16330=10941 nghìn đồngTổng số thuế người sản xuất chịu:12321232PS= Q+ = *16,33+ =9,665 TS=[P-PS]*Q=[10-9,665]*16330=5500 nghìn đồngBài 5: Giả sử thị trường về một loại sách A với giá thị trường là 10.000đồng/quyển và lượng trao đổi là 20.000 quyển. Hệ số co giãn của cầu và cungtheo giá là: ED = -1 và ES =1 tại mức giá trên.a. Xác định phương trình đường cung và đường cầu?b. Xác định thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá hiệnhành?Bài làm:Phương trình đường cầu có dạng: QD=a+bPPTa có: ED=b* Qó -1=b*1000020000ð b=-2 ð a=40000ð Phương trình đường cầu: QD=40000-2PPhương trình đường cung có dạng: QS=c+dPPTa có: ES=d* Qó-1=d*1000020000ðd=2 ð c=0ð Phương trình đường cung: QS=2Pb] QD=40000-2PQD=0 ðP=20000Thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng:12CS= [20.000-10.000]*20.000=100.000.000QS=2PQS=0 ðP=0Thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng:12PS= [10.000-0]*20.000=100.000.000Bài 6: Cơ quan quản lý nhà của TP HCM thấy rằng tổng cầu là Q D =100-5P. Trong đó, P: giá [100.000đồng/căn hộ], Q: căn hộ [10.000 cănhộ]. Cơ quan nhận thấy rằng việc tăng nhu cầu thuê nhà ở mức giá thấp làdo các gia đình có trên 3 người đến TP từ nông thôn. Ban bất động sảncủa thành phố thông báo cung nhà cho thuê là QS =50 +5Pa. Nếu Ban quản lý thuê nhà và Ban kinh doanh bất động sản dự đoánđúng về cung và cầu thì giá và số lượng căn hộ cân bằng trên thịtrường là bao nhiêu ? Dân số TP sẽ thay đổi bao nhiêu nếu giá thuêtrung bình hàng tháng tối đa là 100.000đồng và tất cả những aikhông tìm được căn hộ đều rời TP [giả sử có 3 người/ gia đình/ cănhộ]?b. Giả sử giá thuê nhà được ấn định là 900.000đồng/căn hộ mỗitháng, tình hình thị trườngsẽ như thế nào?Bài làm:a. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:QS=QDó 50+5P=100-5Pð P= 5[100.000đồng/ căn hộ]Q= 75[10.000 căn hộ]Với P= 1[100.000 đồng/căn hộ]ð QS= 50-5*1=55[ 10.000 căn hộ]QD= 100-5*1=95[10.000 căn hộ]QD-QS=95-55=40Ta thấy: QD > QS => Thiếu 40[10.000 căn hộ]cho thuêð Với mỗi căn hộ có 3 người thì sẽ có 400.000*3=1.200.000 ngườidân phải rời thành phố.b. Với P= 900.000 đồng/căn hộ= 9[100.000 đồng/căn hộ]=> QD= 100-5*9=55QS=50+5*9=95QS-QD=95-45=40Ta thấy: QD < QS => Thị trường sẽ thừa 400.000 căn hộ để cho thuê.Bài 7: Hàm số cầu của lúa hàng năm có dạng Q D = 480-0,1P[ đvt: P đồng/kg, Q tấn] Thu hoạch năm trước QS1 =270, QS2 =280a. Xác định giá lúa năm nay trên thị trường. Tính hệ số co giãn củacầu tại mức giá này. Anh/ chị có nhận xét gì về doanh thu của nôngdân năm nay so với năm trước?b. Để bảo đảm thu nhập cho nông dân chính phủ đưa ra 2 giải pháp:+ Ấn định mức giá tối thiểu năm nay là 2100 đồng/kg và cam kết sẽmua hết phần lúa thặngdư.+ Trợ giá, chính phủ không can thiệp vào giá thị trường và hứa trợ giácho nông dân là 100 đồng/kg.Theo anh/chị Chính phủ chọn giải pháp nào, người tiêu dùng thích giảipháp nào hơn, giảipháp nào có lợi nhất cho người nông dân?Bây giờ Chính phủ bỏ chính sách khuyến nông và đánh thuế là 100đồng/kg thì giá thị trường thay đổi thế nào? Giá thực tế mà người nôngdân nhận được? Ai là người chịu thuế?Bài làm:a] Giá lúa năm nay trên thị trường:QD=QS2ó 280=480-0,1Pó P2=2000 đồng/kgHệ số co giãn của cầu tại mức giá này là:ED=-0,120005=2807Doanh thu cuả nông dân năm nay= P*QS2=2000*280000=560.000.000[đồng]Giá lúa năm trước của thị trường:QD=QS1ó 270=480-0,1Pó P=2100 đồng/kgDoanh thu cuả nông dân năm trước= P*Q S1=2100*270000=567.000.000[đồng]ð Doanh thu của nông dân năm trước cao hơn so với năm nay là7.000.000 [đồng]b. Giải pháp ấn định P=2100 đồng/kgQS mới=480-0,1*2100=270 tấn < QS2=280 tấnDư 10 tấn chính phủ chi tiền mua hết số thặng dư:2100*10000=21.000.000 [đồng] [1]Doanh thu của người nông dân=270.000*2100= 567.000.000 [đồng] [2]Tổng doanh thu người nông dân thu được:= [1] + [2] = 567.000.000 +21.000.000=588.000.000 [đồng] Giải pháp trợ giá:Chính phủ trợ giá 100 đồng/kg cho tổng sản lượng 280 tấnVậy chính phủ chi tiền trợ giá cho nông dân là 280.000*100=28.000.000[đồng] [3]Doanh thu của người nông dân:=PD*Q=2000*280.000=560.000.000 [đồng] [4]Tổng doanh thu người nông dân thu được:= [3] +[4]= 28.000.000 +560.000.000=588.000.000 [đồng]Vậy: Trong hai giải pháp trên người nông dân đều có tổng doanh thu nhưnhau [ 588.000.000 đồng] trong khi nếu sử dụng giải pháp trợ giá chínhphủ phải chi nhiều hơn giải pháp ấn định giá là: 28.000.000 -21.000.000=7.000.000 [đồng]-Chính phủ sẻ chọn giải pháp chi ít hơn là ấn định giá tối thiểu 2100đồng/kg-Người nông dân có thể chọn một trong hai giải pháp từ chính phủ vì tổngdoanh thu của họ đều không thay đổi.- Người tiêu dùng:Giải pháp 1: 270 tấn -> 2100đồng/kgGiải pháp 2: 280 tấn -> 2000 đồng/kgð Người tiêu dùng sẻ thích giải pháp trợ giá hơn vì vừa mua được giárẻ mà sản lượng nhiều.c.Khi chính phủ đánh thuế 100 đồng/kg đường cung không thay đổi nên giáthị trường vẫn là 2000 [đồng/kg].Ta có PD= PS + 100 → PS= 1900 [đồng/kg][ đây là giá mà người nôngdân nhận được] do hàm cung là một hằng số.Vậy người nông dân chịu hoàn toàn thuế.Bài 8: Cho biết hàm số cung và cầu của một sản phẩm như sau: [S]: P =50 + 8Q và [D]: P=100-2Q. Trong đó, P: giá [ $/1triệu đơn vị], Q: sản lượng [triệu đơn vị]a. Tính giá và sản lượng cân bằng?b. Nếu Chính phủ quy định mức giá 80$/1triệu đơn vị và cam kếtcung toàn bộ lượng thiếu hụt trên thị trường bằng cách nhập khẩuthì Chính phủ phải chi bao nhiêu tiền?c. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuât ở câu a và câu b?d. Giả sử Chính phủ muốn lượng trao đổi trên thị trường là 10 triệuđơn vị nhưng không phải bằng cách ấn định giá mà bằng cách trợ cấpcho nhà sản xuất thì khoản trợ cấp tính trên 1 triệu đơn vị sản phẩm phảibằng bao nhiêu? Người tiêu dùng và người sản xuất mỗi bên đượclợi bao nhiêu từ chương trình trợ cấp này?Bài làm:Hàm số cầu: PD = 100 – 2QHàm số cung: PS = 50 + 8Qa. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:PS = PDó 50 + 8Q = 100-2Qð Q = 5 [đvt/sp]PS = PD = 90 [sản phẩm]b. P = 80 [$ /triệu đơn vị]Ta có: PS = 50 + 8QS ð 80 = 50 + 8QS ðQS = 3,75 triệu đơn vịPD = 100 – 2QD ð 80 = 100 – 2QD ð QD = 10 triệu đơn vịVậy QD > QS và QD – QS = 6, 25 triệu đơn vịð Chính phủ phải chi hết: 6,25 x 80 = 500 $c. Thặng dư ở câu a+ Thặng dư tiêu dùng:Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểmð QD = 0 ðPD = 100 [$/triệu đơn vị]Vậy CS = 1/2[PD-P]QD=1/2*[100-90]*5= 25 [$]+ Thặng dư sản xuấtGiả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểmð QS = 0 ðPS = 50 [$/triệu đơn vị]Vậy PS = 1/2[P-PS]QS=1/2*[90-50]*5= 100 [$] Thặng dư ở câu b:Ta có: P=80 ; QS = 3,75 ; QD = 10+ Thặng dư tiêu dùng:Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểmð QD = 0 ðPD = 100 [$/triệu đơn vị]Vậy CS = 1/2 x [PD – P] x QD=1/2 x [100 -80] x 10= 100 [$]+ Thặng dư sản xuấtGiả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểmð QS = 0 ðPS = 50 [$/triệu đơn vị]Vậy PS = 1/2[P – PS]QS=1/2*[80 -50]*3,75= 56,25 [$]d. QS = QD = 10 triệu đơn vịThay vào phương trình cung và cầu ta được:PS = 50 + 8Q =50+ 8*10= 130PD = 100 – 2Q = 100 – 2 x 10 = 80Ta có: PS =PD + Sð 130 = 80+ S ð S= 50 [$/ triệu đơn vị]Tổng trợ cấp người tiêu dùng nhận được: SD= [P- PD]Q2 = [90-80]*10=100[ $ ]Tổng trợ cấp nhà sản xuất nhận được: SS = [PS – P]Q2 = [130 – 90]*10= 400 [$]Bài 9: Thị trường sản phẩm A ở Hà Nội được cho bởi đường cung vàcầu sau:[S]: P= 3Q – 12,8 , [D] : P = 8,26 – Q. Trong đó, P: giá [nghìn đồng/kg],Q: Sản lượng [tấn]a. Xác định giá và sản lượng cân bằng? Tính hệ số co giãn của cầutheo giá tại điểm cân bằng? Tại điểm cân bằng, muốn tăng doanhthu người sản xuất nên tăng hay giảm giá bán? Tăng hay giảm sảnlượng?b. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất?c. Giả sử Chính phủ áp dụng chính sách trợ cấp để giá giảm xuốngcòn 2,5 nghìn đồng/kg thì mức trợ cấp là bao nhiêu?d. Người tiêu dùng hay người sản xuất nhận được lợi nhiều hơn từchính sách trợ cấp? Số tiền người tiêu dùng và người sản xuất nhậnđược là bao nhiêu?Bài làm:Phương trình cầu : PS = 3QS - 12,8 ð QS = 64/15 +1/3 PSPhương trình cung : PD = 8,26 – QD ð QD = 8,26 - PDa. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:PS = P Dó 3Q – 12,8 = 8,26 –Qð Q = 5,265 tấn=5265kgPS =PD = 2,995 nghìn đồng/kgHệ số co giãn của cầu:Ed = b.[P/Q]= -2,995/5,265 > -1ð Vậy muốn tăng doanh thu nhà sản xuất nên tăng giá và giảm sốlượngb. + Thặng dư tiêu dùng:Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểmð QD = 0 ðPD = 8,26Vậy CS = 1/2[PD – P]QD= 1/2*[8,26 – 2,995]*5265= 13860 [nghìnđồng]+ Thặng dư sản xuấtGiả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểmð QS = 0 ðPS = -12,8Khi đó PS = 0 => 0 = 3Q – 12,8 => Qmin = 4,267tấn = 4267kgThặng dƣ sản xuất [PS] = ½ [Q + Qmin ]P= ½ [5265 + 4267 ] 2,995 = 14.274.170 đồngc. PD =2,5 nghìn đồng/kg. Ta có: PS =PD +S ð PS = 2,5 +S [1]Mặt khác PD = 8,26 – Q ð 2,5 = 8,26 - Q ðQ = 5,76 tấn=5760kgThay Q vào phương trình [S] ta được:PS = 3*5,76 -12,8 =4,48 nghìn đồng/kgThay PS vào phương trình [1] ta được:4,48 =2, 5+S ðS =1,98 nghìn đồng/ kgd. ED = b.P/Q= -2,995/5,265ES = b.P/Q = 1/3* 2,995/5,265ð / ED/ > ES ð Người sản xuất sẽ được trợ cấp nhiều hơnTổng trị giá người tiêu dùng hưởng SD =[P- PD] Q2= [2,995 -2,5 ]*5760 = 2851,2 [nghìn đồng/Kg]Tổng trị giá người sản xuất hưởng SS=[PS - P] Q2= [4,48 – 2,995]*5760 = 8553,6 [ nghìn đồng/Kg]

Video liên quan

Chủ Đề