Phí quản lý chiếm bao nhiêu ngân sách dự án năm 2024

Bà Loan cũng muốn biết, có phải đối với những công trình sử dụng nguồn vốn xây dựng nông thôn mới thì mới áp dụng Thông tư 13/2019/TT-BXD chỉ áp dụng, còn những công trình sử dụng nguồn vốn khác như ngân sách, đầu tư công... thì sử dụng hệ số theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD hay không?

Bộ Xây dựng trả lời vấn đề này như sau:

Thông tư số 13/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới; dự án có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 2/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.

Đến nay, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia thay thế Nghị định số 161/2016/NĐ-CP.

Việc quản lý chi phí các dự án, công trình xây dựng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia áp dụng nguyên tắc, phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, pháp luật có liên quan phù hợp với đặc thù về tính chất và điều kiện thực hiện công trình thuộc Chương trình.

Do đó, bà căn cứ vào thời điểm lập dự án để áp dụng các quy định pháp luật xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho phù hợp.

Theo đó, kể từ ngày 01/3/2017 sẽ áp dụng Định mức chi phí mới ban hành kèm theo Quyết định 79; đơn cử như công trình có tổng chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) từ 10 tỷ đồng trở xuống thì:

- Định mức chi phí quản lý là 3,282% đối với công trình dân dụng;

- Định mức chi phí quản lý là 3,453% đối với công trình công nghiệp;

- Định mức chi phí quản lý là 2,936% đối với công trình giao thông;

- Định mức chi phí quản lý là 3,108% đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

- Định mức chi phí quản lý là 2,763% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật.

Quyết định 79/QĐ-BXD có hiệu lực từ ngày 01/3/2017 và thay thế Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009.

https://nhatnghe.net/news/cong-nghe-xay-dung/dinh-muc-chi-phi-quan-ly-du-an-va-tu-van-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-547.html https://nhatnghe.net/uploads/news/2021_01/blog/dinh-muc-chi-phi-quan-ly-va-tu-van-cong-trinh.png

Thông tư 12/2021/TT-BXD đã quy định chi tiết về định mức xây dựng công trình. Theo đó, bảng định mức chi phí quản lý dự và tư vấn đầu tư xây dựng công trình đã được công bố và bắt đầu áp dụng từ ngày 15/10/2021. Phạm vi điều chỉnh dành cho các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước hoặc dự án đầu tư theo hình thức đối tác PPP. Hãy cùng Nhất Nghệ đi tìm hiểu về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

1. Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Phụ lục số 1. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Bảng số 1.1: Định mức chi phí quản lý dự án

(Đơn vị tính: tỷ lệ %)

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

≤ 10

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

1

Công trình dân dụng

3,282

2,784

2,486

1,921

1,796

1,442

1,180

0,912

0,677

0,486

0,363

0,290

2

Công trình công nghiệp

3,453

2,930

2,616

2,021

1,890

1,518

1,242

1,071

0,713

0,512

0,382

0,305

3

Công trình giao thông

2,936

2,491

2,225

1,719

1,607

1,290

1,056

0,910

0,606

0,435

0,325

0,260

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

3,108

2,637

2,355

1,819

1,701

1,366

1,118

0,964

0,642

0,461

0,344

0,275

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

2,763

2,344

2,093

1,517

1,486

1,214

1,020

0,856

0,570

0,409

0,306

0,245

Chi phí quản lý dự án trong bảng 1.1 ở trên chưa bao gồm chi phí dự phòng và chi phí đẻ chủ đầu tư thực hiện công việc thẩm định (trường hợp không thuê bên thứ 3 làm thủ tục thẩm định) thiết kế và triển khai sau thiết kế. Dự kiến chi phí này được xác định bằng 80% chi phí thẩm tra, thiết kế, dự toán và bổ sung thêm vào nguồn chi phí quản lý dự án.

Đối với chi phí quản lý dự án công trình hàng không sẽ được xác định theo mức chi phí của công trình dân dụng.

2. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Cách áp dụng định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình được tính như sau:

Chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị)

Chi phí quản lý dự án trong dự toán xây dựng công trình/tổng dự toán công trình

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị)

Chi phí quản lý dự án trên biển, trên đảo, dự án dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại khu vực khó khăn

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị) x Hệ số 1.35

Chi phí quản lý dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên/dự án bao gồm công trình riêng biệt xây dựng trên nhiều địa bàn tỉnh

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị) x Hệ số 1.1

Chi phí quản lý dự án đầu tư đối với dự án quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân và bộ máy chuyên môn của mình

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị) x Hệ số 0.8

Chi phí quản lý dự án đầu tư đối với dự án có chi phí thiết bị chiếm từ 50% trở lên

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị) x Hệ số 0.8

Đối với dự án quản lý theo thành phần, trong đó mỗi dự án đều có thể triển khai, vận hành, khai thác và sử dụng độc lập. Hoặc phân kỳ đầu tư để thực hiện thì chi phí quản lý dự án sẽ được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần như thế nào.

3. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng sẽ được xác định dựa theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị. Chi phí tư vấn cần phải căn cứ vào loại công trình, cấp công trình hiện hành. Với công trình quốc phòng an ninh thì sẽ được tính theo mức chi phí của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông hay nông nghiệp phát triển nông thôn.

Phí quản lý chiếm bao nhiêu ngân sách dự án năm 2024

Mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình

Căn cứ vào phụ lục số 2 ban hành kèm theo thông tư này để xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Trường hợp đồng thời áp dụng theo hệ số điều chỉnh tương ứng thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức chi phí tư vấn.

Trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Mọi vướng mắc xin vui lòng liên hệ với Nhất Nghệ ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp nhanh chóng!