Position of primary stress là gì

Để phát âm được một từ chính xác, ngoài âm cuối thì các bạn còn cần chú ý cả trọng âm của từ đó. Đọc sai trọng âm thì đôi khi bạn sẽ biến từ đó thành một nghĩa hoàn toàn khác với ý của mình lúc đầu. Trọng âm [Word Stress] chỉ có vỏn vẹn 13 nguyên tắc, nhưng sẽ giúp bạn hoàn thiện được phát âm tiếng Anh, từ đó cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình đấy!

Các bài liên quan

— QUY TẮC TRỌNG ÂM [WORD STRESS] TRONG PHÁT ÂM TIẾNG ANH —

1/ Danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì nhấn ở âm thứ I

=> Ví dụ: ‘beauty, ‘music, ‘tired, ‘angry,…

2/ Động từ có 2 âm tiết nhấn âm thứ II

=> Ví dụ: comp’lete, de’sign, su’pport,…

3/ Các từ tận cùng là -–ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity nhấn âm thứ II từ cuối đến lên

=> Ví dụ: ‘logic, eco’nomics, com’pression, pro’fession, re’lation, so’lution,…

4/ Các từ tận cùng là -cy, -ty, -phy, -gy, -al nhấn âm thứ III từ cuối đếm lên

=> Ví dụ: de’cocracy, relia’bility, bi’ology, pho’tography, se’curity, po’litical, ‘critical, eco’nomical,…

5/ Các từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm cũng rơi vào âm tiết thứ III từ cuối đếm lên

=> Ví dụ: e’conomy, ‘industry, in’telligent, ’specialise, …

6/ Danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm đầu I

=> Ví dụ: ‘penholder, ‘blackbird, ‘greenhouse, ‘boyfriend,…

7/ Tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ – thành phần thứ hai tận cùng là Ved/V3 -> có trọng âm rơi vào âm tiết thứ II

Ex: ,bad-‘tempered, ,short-‘sighted, ,ill-‘treated, ,well-‘done, well-‘known…

=> Ví dụ: bad-’tempered, old-’fashioned, one-’eyed, home’sick, well-’done,…

8/ Động từ ghép có trọng âm rơi vào phần thứ II.

=> Ví dụ: over’look, over’react, mal’treat, put’across,…

  • [Các trường hợp đặc biệt]:

9/ Các từ vay mượn từ tiếng Pháp [có hậu tố ~ee, ~eer ~aire, ~que] thì phải áp dụng theo tiếng Pháp: các hậu tố đó mang trọng âm [vậy trọng âm của từ rơi vào âm tiết cuối cùng].

=> Ví dụ: absen’tee, volun’teer, questio’naire, tech’nique, pictu’resque, …

*Note: Có 2 ngoại lệ là com’mittee, ‘coffee.

10/ Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.

=> Ví dụ:  e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self …

11/ Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.

=> Ví dụ: dis’cover, re’ly, re’ply, re’move, des’troy, re’write, im’possible, ex’pert, re’cord, …

*Ngoại lệ: ‘underpass, ‘underlay…

12/ Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.
-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

=> Ví dụ:

ag’ree – ag’reement

‘meaning – ‘meaningless

re’ly – re’liable

‘poison – ‘poisonous

‘happy – ‘happiness

re’lation – re’lationship

‘neighbour – ‘neighbourhood

ex’cite – ex’citing

……

13/ Ngoại lệ:

– Có những từ dài có 4 âm tiết trở lên có thể có 2 trọng âm chính và phụ, e.g. in,dustriali’sation, inter’national,…

– Trong vài trường hợp, trọng âm của từ sẽ thay đổi khi tự loại thay đổi, e.g. ‘comment [n] -> com’ment [v], perfect [adj] -> pre’fect [v],…

– Ngược lại, có những từ nếu thay đổi trọng âm thì nghĩa sẽ thay đổi, e.g. ‘invalid [người tàn tật], in’valid [không còn giá trị nữa]

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!

————-

Ms.Thanh’s Toeic

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: //msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: //msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic

primary stress

ứng suất ban đầu

  • primary stress là gì ?

  • Ý nghĩa của từ primary stress là gì ?
  • primary stress là gì trong toán học ?
  • primary stress dịch
  • primary stress dictionary
  • primary stress là danh từ, động từ hay tính từ ?
  • Thuật ngữ primary stress trong toán học

  • Cách dịch thuật ngữ primary stress trong toán học
  • primary stress tiếng việt là gì ?
  • What is primary stress in english ?

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

[Tìm từ có vị trí trọng âm khác với các từ còn lại, nhấn F5 để tải đề kiểm tra mới]

CÂU 1 A. advise B. hurry C. matter D. happen

CÂU 2 A. quiet B. noisy C. hundred D. abroad

CÂU 3 A. adult B. machine C. music D. charity

CÂU 4 A. balloon B. reason C. engine D. student

CÂU 5 A. reporter B. racial C. marvelous D. recently

Chấm điểm Làm lại

Nhấn F5 hoặc nếu muốn làm bài khác. [?unit=n], [?search=keyword]

  • QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết → trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 - Ex: begin, become, forget, enjoy, discover, relax, deny, reveal, …

    - Ngoại lệ: answer, enter, happen, offer, open…

  • QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết → trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 - Ex: children, hobby, habit, labour, trouble, standard…

    - Ngoại lệ: advice, machine, mistake…

  • QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết → trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
    - Ex: basic, busy, handsome, lucky, pretty, silly… - Ngoại lệ: alone, amazed, …
  • QUY TẮC 4:
    Động từ ghép → trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
    - Ex: become, understand,
  • QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.
    - Ex: event, subtract, protest, insist, maintain, myself, himself …
  • QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain.
    - Ex: agree, volunteer, Vietnamese, retain, maintain, unique, picturesque, engineer… - Ngoại lệ: committee, coffee, employee…
  • QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity → trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
    - Ex: economic, foolish, entrance, enormous …
  • QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.
    - Ex: discover, rely, reply, remove, destroy, rewrite, impossible, expert, record, … - Ngoại lệ: underpass, underlay…
  • QUY TẮC 9: Danh từ ghép → trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
    - Ex: birthday, airport, bookshop, gateway, guidebook, filmmaker,…
  • QUY TẮC 10: Tính từ ghép → trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 - Ex: airsick, homesick, carsick, airtight, praiseworthy, trustworth, waterproof, …

    - Ngoại lệ: duty-free, snow-white …

  • QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed → trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.
    Ex: ,bad-tempered, ,short-sighted, ,ill-treated, ,well-done, well-known…
  • QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.
    -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

Video liên quan

Chủ Đề