Số nhiễm sắc the giới tính trong tế bào bình thường của ruồi giấm là bao nhiêu

Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là

Ở người [2n = 46], số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:

Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được

[1] Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

[3] Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

[4] Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

[1] .Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

[3] .Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

[1] .Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

[3] .Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

[1] Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

[3] Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

[1] Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

[3] Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

[1] Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

[3] Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

- Nghiên cứu bảng 8 và cho biết số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ảnh trình độ tiến hóa của loài không?

- Quan sát hình 8.2 và mô tả bộ NST của ruồi giấm về hình dạng và số lượng.

Ở người, mỗi tế bào bình thường chứa 23 cặp nhiễm sắc thể, tổng cộng là 46. Hai mươi hai trong số các cặp này, được gọi là nhiễm sắc thể thường, giống nhau ở cả nam và nữ. Cặp thứ 23, nhiễm sắc thể giới tính, khác nhau giữa nam và nữ. Nữ giới có hai bản sao của nhiễm sắc thể X, trong khi nam giới có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y.

Ảnh: Nhiễm sắc thể đồ người bình thường
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Nếu xảy ra đột biến tại nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến tình trạng gọi là bất thường nhiễm sắc thể có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với cá thể như hội chứng Down. Có 2 dạng bất thường gồm: thay đổi số lượng nhiễm sắc thể [dị bội hay lệch bội] và thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

Các bất thường nhiễm sắc thể xảy ra ngẫu nhiên, khó mà dự đoán được, do đó tất cả thai phụ đều nên làm xét nghiệm sàng lọc nhiễm sắc thể nhằm đảm bảo sinh con khỏe mạnh.

Ở ruồi giấm, cơ thể cái bình thường có cặp NST giới tính là

A.

XX

B.

XXX

C.

XO

D.

XY

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Đáp án A Ruồi giấm có bộ NST giống ở thú, cơ thể cái có bộ NTS XX, cơ thể đực có bộ NST XY.

Vậy đáp án là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Di truyền liên kết với giới tính - Sinh học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng , đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

  • Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:

    x
    cho F1 có kiểu hình thân đen cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • một loài động vật, cho giao phối giữa con đực [XY] với con cái [XX] đều có lông đỏ thu được F1 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng [lông trắng chỉ xuất hiện ở con cái]. Chọn một cặp lông đỏ ở F1 cho giao phối với nhau, xác suất hiện 2 cá thể lông đỏ ở F2 là:

  • Cho phép lai P:

    x
    thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ:

  • Ởmột loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đò được F1 gồm 100% cá thế thân xám. mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân đen, mắt trắng: 5% đực thân xám, mắt trắng: 5% đực thân đen, mắt đò. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây KHÔNG đúng?

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho phép lai [P]:

    thu được F1. Cho tất cả ruồi mắt đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là Cho các kết luận sau:

    [1] Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

    [2] Con ruồi cái F1 có kiểu gen

    [3] Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

    [4] Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

    [5] Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. Số kết luận đúng là:

  • Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được: 84 con cái có cánh chẻ. 79 con cái có cánh bình thường. 82 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. A - cánh chẻ, a-cánh bình thường.Quy luật di truyền chi phối :

  • Ở ruồi giấm, cơ thể cái bình thường có cặp NST giới tính là

  • Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp:

  • Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vắn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Biết D là gen quy định lông màu đen ở mèo, d là gen quy định lông màu hung đều liên kết với giới tính X và không có alen trên NST Y. D không lấn át hoàn toàn so với d nên mèo mang cả 2 gen này biểu hiện mèo tam thể. Mèo đực tam thể có kiểu gen như thế nào và tại sao rất hiếm gặp?

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm hai alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Cho các ruồi giấm F1giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 2 ruồi giấm cái mắt đỏ :1 ruồi giấm đực mắt đỏ: 1 ruồi giấm đực, mắt trắng. Cho các ruồi giấm F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy địnhcánh dài. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3loại kiểu hình? [1] ♀

    [2] ♀
    × ♂
    [3] ♀
    [4] ♀
    [5] ♀
    [6] ♀
    × ♂

  • Trong các đặc điểm dưới đây, dựa vào đặc điểm nào có thể tính trạng do gen nằm trên NST X quy định? [1] Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao. [2] Có hiện tượng di truyền chéo. [3] Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao . [4] Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau. [5] Mẹ [XX] dị hợp sẽ sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau. [6] Bố [XY] bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh.

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng [P] thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ

  • Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cm. Trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

    I.

    II.

    III.

    IV.

    V.

    VI.

  • Ở mèo, gen qui định màu sắc lông nằm trên NST X. A qui định lông hung trội hoàn toàn so với a qui định lông đen; kiểu gen kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy ra đột biến, số đáp án đúng khi nói về sự di truyền màu lông tam thể ở mèo là: 1. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau. 2. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau. 3. ở mèo đực chỉ xuất hiện hai loại kiểu hình 4. xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung ở mèo đực luôn cao hơn ở mèo cái.

  • Ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:

  • Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi:18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là:

  • Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F2giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3là bao nhiêu?

  • Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ thể mang kiểu hình là

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?

  • Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài: 17,5% thân đen, cánh ngắn:7,5% thân xám cánh ngắn: 7,5% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám,cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ

  • Ở một loài côn trùng, cho con cái [XX] mắt đỏ thuần chủng lai với con đực [XY] mắt trắng thuần chủng được F1đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2? I. F2xuất hiện 9 loại kiểu gen

    II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16

    III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16

    IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9

  • Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

  • Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂cánh đen × ♀cánh đốm, thu được F1gồm 100% con cánh đen. Cho F1giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen : 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới tính.

    II. Ở F1kiểu gen của con đực là XAXA.

    III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen trên.

    IV. Ở F2có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1 .

  • Ở người, bệnh mù màu do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng nhìn màu bình thường, họ dự định sinh 3 người con. Nhận định nào sau đây là đúng về khả năng nhìn màu của những đứa con của họ ? Biết không có đột biến mới phát sinh.

  • Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?

  • Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính?

  • Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ?

  • Ở người loại tế bào không chứa NST giới tính là

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định mát đó là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mất trắng?

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, nếu ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt đỏ cho tỉ lệ ruồi mắt trắng là 1/4 thì kiểu gen của ruồi mắt đỏ bố, mẹ là:

  • Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?

  • Ở ruồi giấm; màu sắc thân do gen: A quy định màu thân xám trội hoàn toàn so với a quy định màu thân đen; chiều dài cánh do gen: B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng, không xảy ra đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài được

    . Với tần số hoán vị là 18%, khi lai giữa 2 cơ thể
    với nhau kết quả ở
    sẽ là:

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

    [1] ♀

    × ♂
    [2] ♀
    × ♂
    [3] ♀
    x ♂

    [4] [3] ♀

    x ♂
    [5] ♀
    x ♂
    [6] ♀
    x ♂

  • Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng. Phép lai thuận nghịch giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1 toàn con đen, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó ở phép lai thuận con trắng toàn là con đực, ở phép lai nghịch con trắng toàn là cái. Có thể kết luận:

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính

    có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng [P] thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phổi tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    [1] Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

    [2] Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.

    [3] Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

    [4] Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho phép lai [P]: XAXax XAY thu được F1. Cho tất cả ruồi mắt đỏ ở F1giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đông Nam Á ngày nay gồm

  • Sùng bà là nhân vật đại diện cho loại người nào trong xã hội?

  • Bốn phát minh quan trọng nhất của Trung Quốc thời phong kiến là gì?

  • Thể loại của văn bản Quan Âm Thị Kính là gì?

  • Lãnh địa phong kiến là

  • Quân đội của nhà Lý gồm

  • Trong các tình huống sau, tình huống nào cần viết báo cáo?

  • Ai là người tìm ra châu Mĩ?

  • Nhà Lý xây dựng Văn miếu – Quốc Tử Giám để làm nơi

  • Văn bản "Quan Âm Thị Kính" thuộc loại hình nghệ thuật nào?

Video liên quan

Chủ Đề