So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Honda Civic E thế hệ mới sở hữu kiểu dáng thiết kế thuần sedan truyền thống hơn thế hệ tiền nhiệm. Xe Civic mới ra mắt có chiều dài cơ sở tăng thêm 35.5 mm, rộng hơn 12 mm. Cột A được dời về sau 50 mm, giúp tăng thêm vẻ trung tính và thanh lịch hơn.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Honda Civic E sở hữu thiết kế mới khiến xe nhìn thấp và rộng hơn so với bản cũ. Trang bị đèn pha Halogen được mở rộng, các khe hút gió được làm nổi bật. Trang bị đèn ban ngày thiết kế thanh mảnh hình chữ L nằm ngang gợi nhớ đến đối thủ Hyundai Elantra. Lưới tản nhiệt kích thước lớn hơn so với thế hệ trước.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Phần thân xe với khung gầm được thiết kế cao hơn. Gương chiếu hậu bên ngoài được dời xuống cửa thay vì trên cột A là cách hữu ích để hạn chế điểm mù đồng thời mở rộng tầm quan sát cho người lái. Nắp ca pô được kéo dài hơn một chút.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Tổng thể thân xe được thiết kế thuôn dài và sang trọng hơn. Để ý các ô cửa sổ đã được nâng diện tích chứ không hạn chế tầm nhìn như Civic thế hệ 10. Bộ mâm và gương hậu sơn đen bóng kích thước 16 inch được trang bị tiêu chuẩn trên bản thể thao.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Góc nhìn hông xe cho thấy các đường gân dập nổi sắc cạnh thể thao. Cửa xe không còn những mảng lồi lõm đầy khiêu khích nữa. Thiết kế mái sau trở về kiểu dáng sedan truyền thống chứ không còn phá cách kiểu lai Coupe nữa.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Phần đuôi xe Civic E với đèn hậu LED sắc nét hơn, tạo dáng chiếu sáng chữ L tương tự như đèn ban ngày phía trước. Nắp cốp tạo hình cánh gió thể thao, badosoc sau trơn tru cùng cặp cặp ống xả kép sơn đen bóng hai bên. Không còn một chi tiết hay nét thiết kế nào ở thế hệ trước được giữ lại.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Về màu sắc, Honda Civic thế hệ mới đem đến 03 tùy chọn màu ngoại thất gồm: xám kim loại, xám ngọc trai và xanh kim loại.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Nội thất

Honda Civic E sở hữu khoang nội thất được thiết hoàn toàn mới với phong cách vuông vắn giống mẫu xe "đàn em" Honda City nhưng cao cấp hơn nhiều nhờ sự kết hợp với lối thiết kế của Accord. Cabin tùy chọn 02 tone màu: đen hoặc be.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Vô lăng chất liệu Urethane điều chỉnh 4 hướng tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh Đồng hồ sau vô-lăng sử dụng màn hình kỹ thuật số 7 inch.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Xe sử dụng chất liệu ghế nỉ, hàng ghế sau gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ. Hàng ghế sau còn được trang bị tựa tay tích hợp hộc đựng cốc và ngăn đựng tài liệu.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Nổi bật ở khoang lái Honda Civic E không gì khác chính là sự xuất hiện của màn hình thông tin giải trí kích thước 7 inch tiêu chuẩn, hỗ trợ Apple Carplay, Android Auto. Phiên bản Civic E này được trang bị dàn âm thanh 4 loa.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Một số chi tiết trong cabin được trang trí bằng các tấm ốp nhôm - kim loại thay cho đen bóng piano như thế hệ tiền nhiệm. Honda Civic E đem lại không gian nội thất tương đương với thế hệ 10 nhưng có nhiều chỗ để chân hơn. Bảng táp lô được thiết kế dạng lưới tổ ong trải dài theo chiều ngang. Trang bị dàn điều hòa nằm dưới hệ thống thông tin giải trí. Xe Honda Civic E sử dụng điều hòa tự động 1 vùng, rất tiếc không có cửa gió hàng ghế sau.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Honda Civic mới có ghế thiết kế "Body Stabilizing seat", đem đến sự thoải mái cho mọi hành khách trên những chuyến đi xa. Ghế ngồi có khung mới, đáy rộng hơn, phần đệm dày hơn và tựa lưng được nâng cao giúp tăng độ nâng đỡ cho thắt lưng và xương chậu.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Vận hành

Honda Civic E thế hệ mới sử dụng động cơ 04 xy lanh, 1.5 lít DOHC VTEC Turbo, hộp số CVT. Động cơ sản sinh ra công suất 178 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô men xoắn 240 Nm từ 1.700-4.500 vòng/ phút.

Dù ra mắt đã lâu nhưng Honda Civic thế hệ thứ 11 vẫn đang là cái tên hot nhất phân khúc sedan cỡ nhỏ trên toàn thế giới. Lột xác toàn diện cho diện mạo ngoại thất, tích hợp nhiều công nghệ vượt trội và sở hữu nhiều tùy chọn cho khối động cơ, Honda Civic đang dành được trọn vẹn sự ưu ái của người hâm mộ và khẳng định vị thế của mình trên phân khúc.

Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Honda tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024
(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Tại thị trường Việt Nam, Honda Civic 2023 vẫn được đánh giá là lựa chọn tốt nhất trên phân khúc sedan hạng C. Với hai phiên bản mới được đưa về, Civic được Honda Việt Nam phân phối với 03 phiên bản: bản tiêu chuẩn Civic E, bản cỡ trung Civic G và bản cao cấp Civic RS 1.5L. Việc bổ sung thêm hai phiên bản, cho thấy được sự nỗ lực của Honda trong việc đem đến những lựa chọn phù hợp hơn cho người dùng Việt Nam.

✓ Xem thêm chi tiết đánh giá phiên bản cỡ trung Honda Civic G CVT Turbo tại Việt Nam

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Trong ba phiên bản Honda Civic 2023 tại Việt Nam, phiên bản đang được người dùng Việt quan tâm nhất, đó là phiên bản Honda Civic E CVT. Mặc dù là phiên bản tiêu chuẩn, nhưng Civic E vẫn được thừa hưởng bộ cánh ngoại thất của thế hệ thứ 11 Honda Civic, sự khác biệt nằm bên dưới nắp ca-pô với khối động cơ mới và lượng công nghệ được tích hợp trên xe. Đặc biệt, với mức giá chỉ tầm 729 triệu VNĐ, thấp nhất trong ba phiên bản, Civic E chắc chắn sẽ là sự lựa chọn mới cho người dùng trên phân khúc sedan cỡ C tại Việt Nam, đồng thời sẽ là gánh nặng cho các đối thủ đồng cấp trong phân khúc.

✓ Tham khảo đánh giá chi tiết phiên bản cao cấp Honda Civic RS 1.5L CVT tại Việt Nam

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Giá xe Honda Civic 2023 E CVT tại Việt Nam

Đầu tháng 03/2018, Honda Việt Nam công bố chính thức bổ sung thêm hai phiên bản Civic 2023 đến người dùng Việt, đồng thời công bố mức giá chào bán cho phiên bản tiêu chuẩn E, giá niêm yết được nhà sản xuất đưa ra là:

PHIÊN BẢN HỘP SỐ

- GHI BẠC THỜI TRANG

- XANH ĐẬM CÁ TÍNH

- ĐEN ÁNH ĐỘC TÔN

- TRẮNG NGỌC QUÝ PHÁI

- ĐỎ ĐAM MÊ

HONDA CIVIC E 1.5L DOHC VTEC TURBO - Vô cấp CVT 730.000.000 VNĐ 735.000.000 VNĐ

(*) Giá xe đã bao gồm thuế VAT. Mọi chi tiết về các chương trình ưu đãi, khuyến mãi, giảm giá Honda Civic 2023 phiên bản E CVT, Quý Khách vui lòng liên hệ đường dây nóng:

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

ĐÁNH GIÁ XE HONDA CIVIC PHIÊN BẢN E CVT 2023

Ngoại thất xe Honda Civic 1E CVT 2023

Ở phiên bản tiêu chuẩn, Honda Civic E CVT 2023 vẫn thừa hưởng nền tảng thiết kế của thế hệ thứ 11 Honda Civic, ngôn ngữ đậm chất thể thao vốn đã đem đến nhiều thành công lớn cho mẫu xe này. Riêng về khoản tiện nghi cho ngoại thất, vì là bản tiêu chuẩn nên trang bị thấp hơn so với hai bản còn lại, nhưng sự khác biệt thực sự không quá nhiều.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Đầu xe

Ở đầu xe, bản Civic E sở hữu thiết kế thể thao và đậm tính khí động học, nắp ca-pô gân guốc, cản va hầm hố, lưới tản nhiệt cùng hai cụm đèn trước sắc nét, thiết kế rất hiện đại. Xe trang bị đèn trước chiếu xa/gần dạng Halogen, thay vì LED như hai bản cao cấp hơn, có thể tự động bật tắt theo thời gian nhưng không thể tự điều chỉnh góc chiếu, đi cùng với dải đèn LED chạy ban ngày DRL. Ở bên dưới, cụm đèn sương mù là loại Halogen, trang bị trên ba phiên bản, hốc đèn hầm hố và khá cơ bắp.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Thân xe

Quan sát ở thân xe, ngoài bộ la-zăng thiết kế mới, phiên bản này không có gì khác biệt so với bản G và RS 1.5L, phong cách vẫn rất thể thao và hiện đại. Xe trang bị gương hậu chỉnh/gập điện, vẫn được tích hợp đèn báo rẽ dạng LED, cửa kính điện tự động lên xuống một chạm chống kẹt, tay nắm cửa mạ chrome sáng bóng. Ở bên dưới là bộ la-zăng mới, 5 chấu 10 lá, 16 (inches), thiết kế vừa đơn giản, vừa phức tạp và hơi ngẫu hứng.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Đuôi xe

Ở góc nhìn phía đuôi xe, vẫn là đuôi của Honda Civic, chiếc đuôi ấn tượng nhất trong phân khúc sedan hạng C tại Việt Nam, không thể nhầm lẫn và có một không hai. Đèn hậu bum-mê-răng, thiết kế kiến tạo của thế hệ thứ 11. Cản va phía sau cũng khá cơ bắp, hai bên còn có hốc thoát gió và dải đèn phản quang trong đêm. Phía trên cao bản E vẫn có đèn báo phanh và ăng-ten vây cá.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Thông số kích cỡ cơ bản

Ở phiên bản E, Civic vẫn sở hữu kích cỡ Dài x Rộng x Cao như các bản còn lại, tương ứng là 4.630 x 1.799 x 1.416 (mm). Chiều dài cơ sở 2.700 (mm), chiều rộng cơ sở trước/sau tương ứng là 1.547/1.563 (mm). Cỡ lốp 215/50R16, la-zăng 16 (inches), nhỏ hơn so với la-zăng 17 (inches) của bản G và RS 1.5L. Khoảng sáng gầm xe 133 (mm), bán kính vòng quay tối thiểu là 5,3 (m). Trọng lượng không tải và toàn tải tương ứng 1.261/1.670 (Kg).

✓ Tham khảo thêm thông số kỹ thuật xe Honda Civic chi tiết tại đây.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Như vậy, xét riêng ở ngoại thất, phiên bản Civic E không có quá nhiều khác biệt so với hai bản còn lại, thay đổi lớn chỉ nằm ở công nghệ chiếu sáng của cụm đèn trước Honda Civic. Civic E 2023 vẫn quá đủ để đem đến phong cách thể thao khác biệt cho người dùng.

Nội thất xe Honda Civic E CVT 2023

Bên trong ca-bin, bản tiêu chuẩn Civic E sở hữu không gian nội thất rộng rãi, sang trọng và khá tiện nghi, thiết kế đặc trưng của thế hệ thứ 11. Cũng như ngoại thất, nhà sản xuất sẽ cắt giảm bớt một số trang bị với mục đích giảm giá thành, để phù hợp hơn với nhu cầu sử dụng của người dùng Việt Nam.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Civic bản E được trang bị hai hàng ghế da màu đen, hàng ghế thứ hai có thể gập 60:40 và thông với khoang hành lý. Tại ghế lái, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, thiết kế ôm lưng thể thao, tầm nhìn khoáng đạt. Ở phía trên, vô-lăng bọc da, điều chỉnh 04 hướng và tích hợp nhiều nút bấm hỗ trợ cho người lái như nút điều chỉnh hệ thống âm thanh trong xe, đàm thoại rảnh tay, lẫy chuyển số thể thao, ga tự động kiểm soát hành trình Cruise Control. Sau vô-lăng là bảng đồng hồ cổ điển Analog, tuy không phải dạng kỹ thuật số Digital, nhưng vẫn rất đẹp mắt và hiện đại.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Bên cạnh các tiện nghi hỗ trợ trên vô-lăng, phiên bản tiêu chuẩn này vẫn được trang bị nút bấm khởi động Start/Stop, chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching, chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON mode, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động và cả chìa khóa thông minh tích hợp nút mở cốp.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Khác biệt lớn nhất của nội thất trên bản Civic E so với hai phiên bản còn lại là sự biến mất của màn hình cảm ứng 7 (inches), vốn là trang bị tiêu chuẩn trên Civic 1.5 Turbo khi vừa ra mắt. Thay vào đó, bản E sẽ chỉ được trang bị màn hình tiêu chuẩn 5 (inches). Màn hình này có thể kết nối Bluetooh, kết nối USB, nghe đài AM/FM thông qua hệ thống 04 loa chuẩn.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Bảng điều khiển trung tâm Honda Civic E CVT 2023. Nguồn: Zing.vn

Xe trang bị hệ thống điều hòa tự động 01 vùng chỉnh tay, có cả cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, nhưng lại không được trang bị cửa sổ trời trên cao. Các tiện nghi khác đều giống các phiên bản cao hơn, như cổng sạc của các thiết bị thông minh, bệ trung tâm chứa đồ, các hộc đồ từ khoang lái, hai bên cửa cho đến hàng ghế sau đều được trang bị, hàng ghế sau còn có tựa tay giải mỏi và cả đèn cốp.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Động cơ và vận hành

Bên dưới nắp ca-pô, Honda Civic 2023 phiên bản E được trang bị khối động cơ 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van. Sức mạnh từ khối động cơ này đem tới là 139 (mã lực) tại vòng tua máy 6.500 (vòng/phút), đi cùng với mô-men xoắn cực đại 174 (Nm) tại 4.300 (vòng/phút). Civic E sẽ được trang bị hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams của Honda, đem lại khả năng vận hành vượt trội và tiết kiệm nhiên liệu.

✓ Tham khảo giá lăn bánh Honda Civic E CVT, G và RS 1.5L tại đây.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Xe trang bị hệ thống treo trước độc lập MacPherson danh tiếng, hệ thống theo sau là liên kết đa điểm. Phanh trước/sau đều là phanh đĩa, riêng phanh trước có chức năng tản nhiệt. Cùng với động cơ mới, Civic bản E cũng được trang bị tích hợp đầy đủ các công nghệ hỗ trợ cho người lái trong quá trình vận hành như:

✓ Vô-lăng điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) ✓ Van bướm ga điều chỉnh điện tử (DBW) ✓ Ga tự động Cruise Control ✓ Lẫy chuyển số thể thao ✓ Khởi động bằng nút bấm ✓ Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm ECO Coaching ✓ Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode ✓ Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Trang bị an toàn

Về an toàn chủ động, bản Civic E 2023 được trang bị đầy đủ các công nghệ mới của Honda, tiểu biểu như: Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA, cân bằng điện tử VSA, khởi hành ngang dốc HSA, kiểm soát lực kéo TCS, chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, đèn hậu báo khẩn ESS và camera lùi 03 góc quay. Riêng chức năng khóa cửa tự động không được tích hợp trên phiên bản này.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Ở thế bị động, các trang bị an toàn của Civic E có thể liệt kê là: đầy đủ túi khí cho hàng ghế trước, bao gồm túi khí phía trước và túi khí bên; nhắc nhở cài dây an toàn, móc ghế trẻ em ISOFIX, chìa khóa mã hóa chống trộm và hệ thống báo động, khung xe tương thích ACE. Phiên bản này thiếu túi khí rèm và chức năng khóa cửa tự động khi chìa khóa bước ra khỏi vùng cảm biến.

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024

Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Honda tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:

So sánh civic e 2023 và 2023 năm 2024
(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)

Đánh giá tổng thể phiên bản Honda Civic E 2023 tại Việt Nam

Phong cách ngoại thất đậm chất thể thao cùng lượng công nghệ vừa đủ, Honda Civic E 2023 có thể là tùy chọn đáng cân nhắc cho lớp người dùng trẻ tuổi lần đầu mua xe, yêu phong cách thể thao và mạnh mẽ. Việc đem về phiên bản Civic E, cũng cho thấy được chiến lược của Honda trong việc nới rộng hơn nữa độ phủ của Civic trên phân khúc thị trường, hứa hẹn sẽ đem đến nhiều cột mốc doanh số mới cho mẫu xe danh tiếng này.