So sánh du học canada và úc

Học phí du học Australia và Canada dao động từ 180 - 900 triệu đồng mỗi năm, cả hai có nhiều chương trình học bổng, tạo điều kiện cho sinh viên đi làm, hay định cư sau khi đã tốt nghiệp. Du học Australia hay Canada đều được rất nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm, đặt lên bàn cân để so sánh. Với các chính sách mở rộng từ phía chính phủ Canada và Australia, các học sinh, sinh viên quốc tế hiện nay dễ dàng xin được visa, học bổng kể cả định cư hơn trước đây. Trong quá khứ, các thủ tục khá rườm rà và phức tạp.

1. Chi phí học tập

So sánh du học canada và úc

Chi phí du học luôn là một trong những yếu tố đầu tiên mà các bậc phụ huynh và học sinh quan tâm. Cần chuẩn bị bao nhiêu chi phí cho du học ở cả hai quốc gia này? Học phí khi du học tại xứ sở Kangaroo sẽ tùy thuộc vào ngành học, trường học và vị trí địa lý như tại thành phố hay vùng ngoại thành.

Australia có rất nhiều chương trình học bổng, điều này hỗ trợ tài chính rất nhiều cho sinh viên quốc tế. Trong năm học 2024, mức học phí bậc trung học dao động từ 11.000 - 32.000 AUD một năm (tính theo tỷ giá hiện nay là khoảng 180 - 530 triệu đồng). Học phí bậc dự bị đại học dao động từ 15.000 - 45.000 AUD (240 - 720 triệu đồng). Học phí đào tạo nghề từ 4.000 - 22.000 AUD (64 - 350 triệu đồng). Học phí đại học từ 24.000 - 52.000 AUD (380 - 830 triệu đồng). Học phí cho bậc Thạc sĩ, tiến sĩ dao động từ 23.000 - 50.000 AUD (370 - 800 triệu đồng).

Tại xứ sở lá phong - Canada, bạn nên dự trù cho bản thân một khoản từ 10.000 - 50.000 CAD (khoảng 180 - 900 triệu đồng) mỗi năm tùy thuộc vào bậc đại học. Bậc cử nhân ở một số ngành sẽ có mức phí dễ chịu như Nhân văn học, giáo dục và nghệ thuật. Học phí tương đương của từng cấp bậc như sau: Trung học dao động từ 13.000 - 30.000 CAD (230 - 540 triệu đồng), Cao đẳng từ 12.000 - 18.000 CAD (210 - 320 triệu đồng), Đại học từ 17.000 - 50.000 CAD (300 - 900 triệu đồng), Thạc sĩ từ 19.000 - 35.000 CAD (340 - 630 triệu đồng) một năm.

2. Chi phí sinh hoạt

So sánh du học canada và úc

Bên cạnh học phí thì chi phí sinh hoạt hàng ngày cũng là vấn đề mà các du học sinh phải quan tâm đến. Mức phí này ở Úc sẽ có phần nhỉnh hơn Canada với con số trung bình khoảng 19.000 đến 20.000 USD/năm. trong khi đó ở Canada bạn chỉ mất 10.000 đến 12.000 USD/năm.

Tuy vậy, Úc cũng là quốc gia có mức lương cao nhất thế giới (19.84 AUD/giờ) nên chỉ cần có được một công việc làm thêm ở đây thì bạn đã kiếm được một khoản tiền lớn và đủ sức trang trải cho cuộc sống của mình. Vì thế, bạn cần nhắc kỹ về vấn đề này khi so sánh du học Úc và Canada để tìm cho mình một sự lựa chọn phù hợp nhất.

3. Chính sách việc làm

So sánh du học canada và úc

Trong thời kỳ Covid - 19, chính phủ Ireland và Australia đã có những chính sách nới lỏng giờ làm dành cho sinh viên quốc tế. Tuy nhiên, kể từ ngày 1/7 năm nay, để đảm bảo sinh viên có thể cân bằng việc học, đi làm và trải nghiệm cuộc sống, chính phủ Australia đã giới hạn thời gian làm thêm hợp pháp cho sinh viên là 48 giờ mỗi 2 tuần. Còn tại Canada, sinh viên vẫn có thể đi làm thêm ngoài khuôn viên nhà trường không giới hạn đến cuối tháng 12/2023.

4. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp

Hiện tại có thể nói đây chính là thời điểm vàng dành cho sinh viên học tại Canada, khi các chính sách được ví như "Mở cửa chào đón" sinh viên, học sinh quốc tế ở lại để phát triển sự nghiệp hay lập nghiệp. Đây cũng có thể là một bước đệm cho quyết định muốn định cư sau này. Thời gian cho phép sinh viên ở lại làm việc sẽ phụ thuộc mật thiết vào độ dài khóa học. Nếu khóa học kéo dài từ 8 tháng đến dưới 2 năm, PGWP (Post - Graduation Work Permit - giấy phép cho sinh viên sau tốt nghiệp) sẽ có thời hạn tương ứng. Nếu độ dài khóa học từ 2 năm trở lên, sinh viên có thể được cấp PGWP lên đến 3 năm.

Trong khi đó, tại Australia, mới đây Bộ di trú đã ban hành quy định mới về việc cho phép sinh viên quốc tế ở lại. Theo đó. sinh viên tốt nghiệp cử nhân với chương trình học 2 năm tại các vùng "Major Regional Centrers" sẽ được cấp phép ở lại trong 3 năm. Sinh viên học tại các vùng này có bằng Thạc sĩ nghiên cứu hay tiến sĩ sẽ được phép cấp 4 - 5 năm ở lại làm việc sau khi đã tốt nghiệp.

5. Khả năng định cư

Australia và Canada luôn có nhiều chính sách khuyến khích nhập cư thông qua các diện định cư tay nghề hay diện đầu tư và kinh doanh. Tại Australia, sinh viên sau khi tốt nghiệp phải có bằng cấp và kinh nghiệm làm việc trước khi làm thủ tục nhập cư, trong khi Canada chỉ đánh giá bằng cấp. Nhìn chung, chính sách nhập cư của Canada có phần cởi mở hơn.

6. Cơ hội nhận học bổng

Học bổng của Canada về cơ bản ít hơn so với nước Úc. Ở Úc có khá nhiều hình thức của học bổng dành cho sinh viên nói chung và du học sinh nước ngoài nói riêng, đặc biệt đối với du học sinh người Việt Nam còn có học bổng toàn phần. Hãy cân nhắc điều này khi tìm hiểu việc so sánh du học Úc và Canada.

Lý do cho sự chênh lệch này đó là vì Canada có mức học phí và sinh hoạt phí tương đối thấp so với nhiều nước khác, vì vậy ở đây sẽ có ít những học bổng hơn. Tuy nhiên trong số ít đó sẽ có một số suất học bổng có giá trị rất lớn dành cho đối tượng cấp 3. Đại học cho đến hệ sau Đại học cho du học sinh nước ngoài.

Tất nhiên để có được học bổng khi du học Úc hay Canada thì bạn cũng cần đáp ứng những điều kiện về học vấn, trình độ tiếng Anh và các chứng nhận ngoại khóa khác. Để biết được chính xác những thứ cần chuẩn bị và đánh giá năng lực - trình độ hiện tại của bản thân.

Đi du học ở Úc hết bao nhiêu tiền?

1. Học phí du học Úc.

Cần bao nhiêu điểm Ielts để đi du học Úc?

Cập nhật yêu cầu IELTS 2022 từ chính phủ Úc Thông thường, để học tập tại Úc, các bạn sẽ cần đạt tối thiểu 6.5 IELTS tổng thể, không có điểm nào dưới 6.0 cho bằng sau đại học của bạn. Khi đăng ký các lựa chọn đại học của mình, các bạn cần phải đạt điểm IELTS tổng thể tối thiểu 6.0.

Có bao nhiêu trường đại học ở Úc?

Hiện tại, tại Úc có 43 trường đại học được chính phủ công nhận, trong đó có 40 trường đại học công lập, 2 trường đại học quốc tế và 1 trường đại học tư.

Du học nghề Canada có những ngành gì?

Du học nghề gì ở Canada để dễ định cư.

Nghề kỹ thuật công nghiệp..

Nghề y tá, điều dưỡng..

Nghề thiết kế đồ họa..

Nghề giáo viên mầm non..

Công nghệ thông tin..

Giám sát bán hàng..

Kế toán, tài chính..