Thông tư hướng dẫn nghi dinhju 158 2023 nđ-cp năm 2024
8/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau: “2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp là doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp để tổ chức hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp theo quy định của Nghị định này.” 2. Bổ sung khoản 8 Điều 3 như sau: “8. Hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp là hoạt động có nội dung giới thiệu, vinh danh, thông tin, hướng dẫn, đào tạo, chia sẻ liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp.” 3. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 7 như sau: “c) Thành viên đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, cổ đông đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định này trong thời gian doanh nghiệp đó đang hoạt động bán hàng đa cấp;” 4. Bổ sung điểm h khoản 1 Điều 7 như sau: “h) Trong trường hợp tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông, tất cả các nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đó phải có thời gian hoạt động bán hàng đa cấp trong thực tế tối thiểu là 03 năm liên tục ở một nước, vùng lãnh thổ trên thế giới.” 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau: “3. 01 bản danh sách kèm theo bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu và giấy tờ cư trú hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) của những người nêu tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này. 01 bản sao giấy tờ pháp lý về việc thành lập tổ chức trong trường hợp là tổ chức.” 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 9 như sau: “7. Tài liệu giải trình kỹ thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định này, trong đó phải bao gồm các thông tin cơ bản sau:
7. Bổ sung khoản 10 Điều 9 như sau: "10. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong ba năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận, chứng minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm h khoản 1 Điều 7 Nghị định này, trong trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông.” 8. Bổ sung khoản 11 Điều 9 như sau: “11. Giấy phép kinh doanh có nội dung cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ, bao gồm hoạt động bán lẻ theo phương thức đa cấp, trong trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông.” 9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điêu 10 như sau: “a) Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 9 Nghị định này (kèm theo bản điện tử định dạng ".doc" hoặc “.docx” đối với giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này và định dạng ".xls" hoặc “.xlsx” đối với tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định này) tới Bộ Công Thương (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính);” 10. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 12 như sau: “b) Trường hợp cần cung cấp thông tin hoặc sửa đổi, bổ sung đối với văn bản thông báo của doanh nghiệp nêu tại điểm a khoản này, Bộ Công Thương thông báo cho doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 10 ngày làm việc. Trường hợp doanh nghiệp không cung cấp thông tin, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo đúng thời hạn hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng quy định, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại. Doanh nghiệp được phép áp dụng danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp nếu Bộ Công Thương không có yêu cầu nào đối với văn bản thông báo nêu tại điểm a khoản này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;” 11. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 Điều 14 như sau: “c) Các tài liệu quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 9 Nghị định này trong trường hợp có thay đổi so với lần sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp gần nhất.” 12. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 16 như sau: “c) Doanh nghiệp bị xử phạt về một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 5, khoản 14 Điều 40 hoặc khoản 3 Điều 47 Nghị định này trong quá trình tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật;” 13. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau: “Điều 18. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp 1. Trường hợp doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 20 như sau: “2. Trường hợp không có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm chỉ định một cá nhân cư trú tại địa phương làm đầu mối làm việc với các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương đó. Đầu mối làm việc của doanh nghiệp bán hàng đa cấp tại địa phương phải đáp ứng các điều kiện sau:
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau: “1. Hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bao gồm:
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 21 như sau: “3. Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.” 17. Bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 23 như sau: “đ) Doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này.” 18. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 24 như sau: “a) Niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương (nếu có) và công bố trên trang chủ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương; thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương;” 19. Bổ sung khoản 3 Điều 24 như sau: “3. Doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương trong trường hợp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp trên phạm vi toàn quốc.” 20. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 26 như sau: “2. Trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp có sự tham dự của từ 30 người trở lên hoặc có sự tham dự của từ 10 người tham gia bán hàng đa cấp trở lên mà không phải là cuộc họp hoặc sự kiện nội bộ, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thông báo tới Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trước khi thực hiện. Trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tổ chức theo hình thức trực tuyến có sự tham gia của người tham gia bán hàng đa cấp tại một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, doanh nghiệp thông báo đến Sở Công Thương của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó. Trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tổ chức theo hình thức trực tuyến có sự tham gia của người tham gia bán hàng đa cấp tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, doanh nghiệp thông báo đến Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.” 21. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau: “Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp 1. Hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp bao gồm:
22. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 28 như sau: “ 1. Người tham gia bán hàng đa cấp là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật và cư trú tại Việt Nam.” 23. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 28 như sau: “b) Người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp gắn với doanh nghiệp mà người đó tham gia bán hàng đa cấp, trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật.” 24. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 36 như sau: “a) Đơn đề nghị công nhận theo Mẫu số 13a ban hành kèm theo Nghị định này;” 25. Bổ sung khoản 3a Điều 36 như sau: “3a. Trường hợp có thay đổi thông tin trong hồ sơ đề nghị công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp đã được công nhận, cơ sở đào tạo phải thông báo cho Bộ Công Thương bằng văn bản. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận, Bộ Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ và ban hành thông báo công nhận nội dung thông tin thay đổi. Trường hợp thông tin thay đổi có nội dung trái pháp luật hoặc không phù hợp với quy định của Nghị định này, Bộ Công Thương thông báo không công nhận nội dung thay đổi.” 26. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 37 như sau: “a) Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi báo cáo tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp của năm trước đó theo Mẫu số 14a ban hành kèm theo Nghị định này tới Bộ Công Thương;” 27. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau: “Điều 38. Xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương 1. Người đã hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp được doanh nghiệp bán hàng đa cấp đăng ký tham gia kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương do Bộ Công Thương tổ chức. 2. Bộ Công Thương cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương cho những người đạt kết quả trong kỳ kiểm tra. 3. Bộ Công Thương quy định cụ thể việc kiểm tra, cấp, thu hồi xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương.” 28. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 như sau: “Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Hồ sơ bao gồm:
29. Bổ sung khoản 13 Điều 40 như sau: “13. Đảm bảo tối thiểu 20% doanh thu bán hàng đa cấp trong một năm tài chính là doanh thu từ khách hàng không phải là người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp đó.” 30. Bổ sung khoản 14 Điều 40 như sau: “14. Không cung cấp thông tin về thực phẩm bằng hình thức sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn, lời cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế; không cung cấp thông tin về thực phẩm có nội dung đăng tải, dẫn, trích dẫn hoặc nêu ý kiến người bệnh mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh.” 31. Bổ sung khoản 5 Điều 41 như sau: “5. Không cung cấp thông tin về thực phẩm bằng hình thức sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn, lời cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế; không cung cấp thông tin về thực phẩm có nội dung đăng tải, dẫn, trích dẫn hoặc nêu ý kiến người bệnh mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh.” 32. Sửa đổi, bổ sung Điều 43 như sau: “Điều 43. Kế hoạch trả thưởng 1. Kế hoạch trả thưởng phải quy định rõ các cấp bậc, danh hiệu người tham gia bán hàng đa cấp, điều kiện đạt được, hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác chi trả cho từng cấp bậc, danh hiệu người tham gia bán hàng đa cấp. 2. Kế hoạch trả thưởng chỉ áp dụng đối với người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp tại Việt Nam.” 33. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 44 như sau: “d) Thống kê hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác của người tham gia bán hàng đa cấp.” 34. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 49 như sau: “4. Trước ngày 10 hàng tháng (trừ tháng 01 và tháng 7), doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm gửi tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử) danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương của tháng trước đó (ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, ngày ký hợp đồng, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp).” 35. Bổ sung Điều 49a như sau: “Điều 49a. Phương thức thực hiện thủ tục hành chính 1. Đối với các tài liệu trong các thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này có quy định hình thức là bản sao được chứng thực, doanh nghiệp có thể nộp bản sao và xuất trình bản gốc để đối chiếu tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ. 2. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến, doanh nghiệp bán hàng đa cấp đăng ký tài khoản trên Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ: http://dichvucong.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến. Sau khi nhận được thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp gửi về Bộ Công Thương bộ hồ sơ đăng ký hoàn chỉnh (bản giấy). Trường hợp hồ sơ bản giấy gửi về không khớp với những tài liệu, thông tin mà doanh nghiệp đã khai báo trực tuyến, Bộ Công Thương thông báo trả hồ sơ.” 36. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 50 như sau: “1. Tiền ký quỹ là khoản tiền đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp đối với người tham gia bán hàng đa cấp và Nhà nước trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định này. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp đối với người tham gia bán hàng đa cấp là các nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động bán hàng đa cấp hợp pháp, bao gồm nghĩa vụ trả thưởng theo kế hoạch trả thưởng, nghĩa vụ mua lại hàng hóa nếu người tham gia trả lại hàng theo đúng quy định tại Điều 47 Nghị định này, nghĩa vụ trả lại tiền trong trường hợp quy định tại Điều 46 Nghị định này.” 37. Sửa đổi, bổ sung Điều 53 như sau: “Điều 53. Xử lý khoản tiền đã ký quỹ 1. Tiền ký quỹ được sử dụng trong các trường hợp sau:
38. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 55 như sau: “4. Bộ Tài chính:
39. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 Điều 56 như sau: “g) Báo cáo theo định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 02 của năm tiếp theo theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định này hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Công Thương về công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn;” 41. Sửa đổi cụm từ “Người đại diện của doanh nghiệp bán hàng đa cấp” tại điểm b khoản 1 Điều 22 thành cụm từ “đầu mối của doanh nghiệp”; sửa đổi cụm từ “người đại diện tại địa phương” tại Mẫu số 7, Mẫu số 8, Mẫu số 11, Mẫu số 15 và Mẫu số 16 thành cụm từ “đầu mối tại địa phương”. 42. Bổ sung Mẫu số 06a, Mẫu số 13a, Mẫu số 14a, Mẫu số 19, Mẫu số 20a, Mẫu số 20b, Mẫu số 21a và Mẫu số 21b kèm theo Nghị định này. Điều 2. Trách nhiệm thi hành 1. Bộ trưởng Bộ Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 6 năm 2023. 2. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã được cấp xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương có trách nhiệm đáp ứng điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định của Nghị định này. 3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật được tiếp tục hoạt động cho đến hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận. Tại thời điểm thực hiện việc gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp quy định tại Điều 7 Nghị định này. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b). TM. CHÍNH PHỦ KT.THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Lê Minh Khái Phụ lục (Kèm theo Nghị định số 18/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ) Mẫu số 06a Báo cáo tình hình hoạt động trước khi chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp Mẫu số 13a Đơn đề nghị công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp Mẫu số 14a Báo cáo tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp Mẫu số 19 Báo cáo công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Mẫu số 20a Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp Mẫu số 20b Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương Mẫu số 21a Xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp Mẫu số 21b Xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương Mẫu số 06a TÊN DOANH NGHIỆP _______________ Số:…. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ …..,ngày .... tháng.... năm… BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP Kính gửi:................................... Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................ Người liên hệ:................... Điện thoại: ...................................................... Email:............................. 1. Phạm vi hoạt động bán hàng đa cấp tính đến thời điểm chấm dứt hoạt động
STT Tỉnh/Thành phố trục thuộc trung ương Trụ sở chính/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện/ Địa điểm kinh doanh Địa chỉ Người đứng đầu Điện thoại liên hệ Số lượng người tham gia BHĐC 1 2 3
STT Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương Tên người đại diện/đầu mối tại địa phương Địa chỉ Điện thoại liên hệ Số lượng người tham gia BHDC 1 2 3 2. Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp tính đến thời điểm chấm dứt hoạt động: (Doanh nghiệp cung cấp kèm theo ban điện tử danh sách người tham gia bán hàng đa cấp bao gồm các chỉ tiêu: họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp) 3. Doanh thu bán hàng đa cấp từ ngày đầu năm đến ngày chấm dứt hoạt động TT Chỉ tiêu Giá trị Doanh thu chưa gồm VAT (triệu đồng) Doanh thu bao gồm VAT (triệu đồng) 1 Thực phẩm chức năng/ Thực phẩm bổ sung sức khỏe 2 Mỹ phẩm 3 Quần áo/Thời trang 4 Thiết bị 5 Đồ gia dụng 6 Khác 7 Tổng cộng 4. Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trả cho người tham gia bán hàng đa cấp từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động Báo cáo tổng hợp về giá trị hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã trả trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người tham gia bán hàng đa cấp. (Doanh nghiệp cung cấp kèm theo bản điện tử danh sách trả thưởng cho người tham gia bán hàng đa cấp bao gồm các chỉ tiêu: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; mã số người tham gia; doanh thu bán hàng trong kỳ; giá trị hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã nhận trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân) 5. Thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động TT Chỉ tiêu Giá trị (triệu đồng) 1 Thuế môn bài 2 Thuế giá trị gia tăng (VAT) 3 Thuế xuất khẩu 4 Thuế nhập khẩu 5 Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động) 6 Thuế thu nhập cá nhân kê khai và nộp thay người tham gia BHĐC 7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 8 Khác Tổng cộng (Nêu rõ hiện nay còn nợ đọng khoản thuế nào hay không) 6. Chương trình khuyến mại từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động STT Tên chương trình khuyến mại Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Giá trị khuyến mại đăng ký/thông báo Giá trị khuyến mại thực hiện 1 2 3 (Nêu rõ còn chương trình nào chưa hoàn thành hay không và phương án giải quyết). 7. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng đa cấp từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động Báo cáo tổng hợp số lượng người tham gia bán hàng đa cấp có yêu cầu trả lại hàng hóa, tổng giá trị hàng hóa trả lại, tổng giá trị khấu trừ, tổng giá trị đã chi trả và tổng giá trị còn lại. STT Họ tên CMND/ CCCD/HC Mã số người tham gia Điện thoại Giá trị hàng hóa trả lại Khấu trừ Giá trị đã chi trả Giá trị còn lại 1 2 3 Tổng cộng (Doanh nghiệp cung cấp kèm theo bản điện tử danh sách người tham gia bán hàng đa cấp có yêu cầu trả lại hàng hóa: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; giá trị hàng hóa trả lại; giá trị khấu trừ; giá trị đã chi trả; giá trị còn lại) 8. Việc chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động bán hàng đa cấp STT Tên cơ quan ban hành quyết định xử phạt Số Quyết định Hành vi vi phạm Số tiền phạt Thời điểm chấp hành quyết định xử phạt Tổng cộng (Doanh nghiệp cung cấp kèm bảng thống kê kết quả chấp hành quyết định xử phạt vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp của tất cả các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình hoạt động bán hàng đa cấp, kèm theo bản sao quyết định xử phạt và biên lai chấp hành quyết định xử phạt, đồng thời nêu rõ hiện nay còn quyết định xử phạt nào chưa chấp hành hay không). ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) Mẫu số 13a TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO _______________ Số:……….. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ …..,ngày .... tháng.... năm… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP Kính gửi: 1. Tên cơ sở đào tạo (ghi bằng chữ in hoa): Địa chỉ của trụ sở chính:............................................................................................................ Điện thoại:.......................................................... Fax:........................................... 2. Quyết định thành lập cơ sở chức năng đào tạo được cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ có giá trị pháp luật tương đương:................................................................... Đề nghị công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp trên cơ sở bộ hồ sơ kèm theo như sau: 3. Văn bản, tài liệu kèm theo[1]: Người liên hệ:..................................... Điện thoại:........................................................... Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo. ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên và đóng dấu) ____________________ [1] Các văn bản, tài liệu kèm theo gồm: 1. Bản sao quyết định thành lập cơ sở có chức năng đào tạo được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; 2. Chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp; 3. Danh sách bao gồm ít nhất 02 giảng viên có trình độ từ đại học trở lên. Mẫu số 14a CƠ SỞ ĐÀO TẠO _______________ Số:…./…. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ …..ngày .... tháng.... năm… BÁO CÁO Tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp Kỳ báo cáo: năm.... Kính gửi: ........................ [1] . kính gửi báo cáo tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp kỳ báo cáo năm[2]......... , như sau:
1. Tên cơ sở đào tạo: ……………………………………….. 2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………….. 3. Thông tin liên hệ: ………………………………………………… 4. Số Quyết định công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp:..................... II. KẾT QỦA THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP 1. Kết quả đào tạo trong kỳ báo cáo (Tổng hợp về số lượng khóa đào tạo đã triển khai trong kỳ báo cáo, số lượng cá nhân tham gia đào tạo, số lượng doanh nghiệp gửi đăng ký đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp) 2. Kết quả kiểm tra và cấp chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp (Tổng hợp về số lượng cá nhân tham gia kiểm tra và được cấp giấy chứng nhận pháp luật về bán hàng đa cấp, số lượng cá nhân không đạt kết quả trong đợt kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp) III. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐÀO TẠO VÀ CẤP CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT Nơi nhận: - Như trên; -………..; - Lưu:…….. ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên và đóng dấu) ______________________________ [1] Tên cơ sở đào tạo. [2] Báo cáo gửi trước ngày 31 tháng 01 hàng năm đối với kỳ báo cáo năm trước đó. Mẫu số 19 UBND…. SỞ CÔNG THƯƠNG _______________ Số:…./…. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ …..,ngày .... tháng.... năm… BÁO CÁO Công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Kỳ báo cáo: năm Kính gửi:..................................... Sở Công Thương.......... tổng hợp thông tin báo cáo định kỳ về công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp năm........... trên địa bàn................ , như sau:
(Tổng hợp số lượng doanh nghiệp bán hàng đa cấp đang hoạt động tại địa phương, kết quả hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp theo biểu mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo). II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN 1. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật kinh doanh theo phương thức đa cấp tại địa phương 2. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (Tổng hợp số lượng hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo biểu mẫu tại Phụ lục III kèm theo). 3. Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp tại địa phương. (Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp theo biểu mẫu tại Phụ lục IV kèm theo) III. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT Nơi nhận: - Như trên; -…………….; - Lưu:......... GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) Phụ lục I DANH SÁCH DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG TRONG KỲ BÁO CÁO STT Tên doanh nghiệp Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có) Người liên hệ tại địa phương Thời gian bắt đầu hoạt động tại địa phương Phụ lục II KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG TRONG KỲ BÁO CÁO TT Tên doanh nghiệp Doanh thu bán hàng đa cấp trên địa bàn trong năm báo cáo (triệu đồng) Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp phát sinh mới tại địa phương Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp chấm dứt hợp đồng tại địa phương Số lượng đào tạo cơ bản Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế khác trả cho người tham gia bán hàng đa cấp (triệu đồng) Mua lại hàng hóa từ người tham gia BHĐC (triệu đồng) Tổng hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã nhận trong kỳ báo cáo Giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ báo cáo Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân Tổng Phụ lục III SỐ LƯỢNG HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO TRONG KỲ BÁO CÁO TT Tên doanh nghiệp Xác nhận thông báo của Sở Công Thương Ghi chú Số lượng hội nghị, hội thảo, đào tạo tổ chức 01 lần Số lượng hội nghị, hội thảo, đào tạo tổ chức thường xuyên Tổng Phụ lục IV TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG TRONG KỲ BÁO CÁO TT Tên doanh nghiệp Địa chỉ Số quyết định xử phạt Ngày ban hành quyết định xử phạt Cơ quan xử phạt Hành vi vi phạm Số tiền phạt (triệu đồng) Biện pháp xử lý khác Tổng Mẫu số 20a TÊN DOANH NGHIỆP _______________ Số:…. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ …..,ngày .... tháng.... năm… ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP Kính gửi:............................................................... Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):............................................................................ Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................ Người đại diện theo pháp luật:............................................................. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ... Cấp ngày:../…/ Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương:................................ Đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp cho các cá nhân theo danh sách kèm theo. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) DANH SÁCH ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, XÁC NHẬN KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP (Kèm theo Đơn đề nghị số ... ngày ... của Công ty ...) STT Họ và tên Giới tính Ngày tháng năm sinh CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp Số Ngày cấp Nơi cấp Số Ngày cấp Đơn vị cấp 1 2 ….. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) Mẫu số 20b TÊN DOANH NGHIỆP _______________ Số:…. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ …..,ngày .... tháng.... năm… ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN KIẾN THỨC CHO ĐẦU MỐI TẠI ĐỊA PHƯƠNG Kính gửi: Cơ quan tổ chức kỳ kiểm tra xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):............................................................... Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................. Người đại diện theo pháp luật:................................................................................................ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ... Cấp ngày:../…/…. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương:............................................. Đăng ký kiểm tra xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương cho các cá nhân theo danh sách kèm theo. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) DANH SÁCH ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, XÁC NHẬN KIẾN THỨC CHO ĐẦU MỐI TẠI ĐỊA PHƯƠNG (Kèm theo Đơn đề nghị số ... ngày ... của Công ty ...) STT Họ và tên Giới tính Ngày tháng năm sinh CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp Số Ngày cấp Nơi cấp Số Ngày cấp Đơn vị cấp 1 2 ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) Mẫu số 21a CƠ QUAN CẤP XÁC NHẬN _______________ Số:…. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ Ảnh 3x4 đóng dấu giáp lai XÁC NHẬN KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP Họ và tên:.............................................................................................. Ngày sinh:............................................................................................. Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:............................................ Cấp ngày:................................ tại..................................................... Hộ khẩu thường trú:............................................................................................. Công ty:............................................................................................... Đã đạt kết quả kiểm tra xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương. Thời hạn hiệu lực: 03 năm kể từ ngày ký. |