Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung bài 12345 năm 2024

- Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán: Theo bài ra ta có: Hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Như vậy, gọi chiều rộng hình chữ nhật là 2 phần thì chiều dài hình chữ nhật sẽ bằng 3 phần như thế,

- Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

- Bước 3: Tìm chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật theo sơ đồ tương ứng.

Đáp án:

Dựa vào đề bài ta có sơ đồ sau:

Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung bài 12345 năm 2024

Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m)

Đáp số: Chiều dài: 75 m; chiều rộng: 50m.

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung Ngắn gọn

Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung bài 12345 năm 2024

Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung bài 12345 năm 2024

Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung bài 12345 năm 2024

Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung bài 12345 năm 2024

-- HẾT ----

Với phần giải toán lớp 4 trang 149 luyện tạp chung, các em học sinh sẽ ôn lại được kiến thức về tổng hai số và tỉ số của hai số cũng như tham khảo được cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của hai số từ bài số 1 tới bài số 5. Thông qua đó, các em học sinh dễ dàng làm bài tập liên quan tới tìm hai số khi biết được tổng và tỉ số của hai số đó.

Sau phần hướng giải Toán 4 trang 149 SGK, Luyện tập chung, mời các em học sinh tham khảo phần Giải toán lớp 4 trang 149 luyện tập đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 151 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn.

Bài 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Giải

Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung bài 12345 năm 2024

Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

125 : 5 x 2 = 50 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

125 - 50 = 75 (m)

Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều rộng của hình đó.

Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp ba lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi đoạn thứ hai gồm 1 phần thì đoạn thứ nhất gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau :

3 + 1 = 4 (phần)

Đoạn thứ hai dài số mét là:

28 : 4 × 1 = 7 (m)

Đoạn thứ nhất dài số mét là:

28 – 7 = 21 (m)

Đáp số: Đoạn thứ nhất: 21m;

Đoạn thứ hai: 7m.

Quảng cáo

Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung bài 12345 năm 2024

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Một nhóm học sinh có 12 bạn, trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm đó có mấy bạn trai, mấy bạn gái?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bạn trai gồm 1 phần thì số bạn gái gồm 2 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Số bạn trai là:

12 : 3 × 1 \= 4 (bạn)

Số bạn gái là:

12 – 4 = 8 (bạn)

Đáp số: Bạn trai: 4 bạn;

Bạn gái: 8 bạn.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tổng hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải chi tiết:

Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé, hay số bé bằng \(\dfrac{1}{5}\) số lớn.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần)

Số bé là:

72 : 6 × 1 = 12

Số lớn là:

72 – 12 = 60

Đáp số: Số bé: 12;

Số lớn: 60.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Nêu bài toán, rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:

Phương pháp giải:

- Dựa vào sơ đồ để tìm tổng và tỉ số rồi nêu bài toán thích hợp.

- Giải bài toán:

1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

3. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải chi tiết:

Có thể nêu bài toán theo sơ đồ sau:

Hai thùng dầu chứa tổng cộng 180\(l\) dầu, thùng thứ nhất có số dầu bằng \(\dfrac{1}{4}\) số dầu của thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?