Top 5 sf ở nba 2022 năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia

  • National Basketball Association
Top 5 sf ở nba 2022 năm 2022
Môn thể thaoBóng rổ
Thành lậpNgày 6 tháng 6 năm 1946
Mùa đầu tiên1946–47
CEOAdam Silver
Số đội30
Quốc gia
Top 5 sf ở nba 2022 năm 2022
 
Hoa Kỳ (29 đội)
  • Top 5 sf ở nba 2022 năm 2022
     
    Canada (1 đội)
  • Đương kim vô địch2021-22: Golden State Warriors (lần thứ 7)
    Nhiều danh hiệu nhấtBoston Celtics, Los Angeles Lakers (17 lần vô địch)
    Đối tác truyền thôngMỹ:
    • ABC/ESPN
    • TNT
    • NBA TV

    Canada:

    • NBA TV Canada
    • TSN/TSN2
    • Sportsnet/Sportsnet One
    Trang chủwww.nba.com

    Giải bóng rổ Nhà nghề Mỹ NBA là giải đấu bóng rổ chuyên nghiệp nhà nghề Bắc Mỹ. Giải đấu bao gồm 30 đội (29 của Hoa Kỳ và 1 của Canada), là một trong bốn giải thể thao chuyên nghiệp lớn nhất ở Mỹ và Canada. Nó đồng thời được coi là giải bóng rổ lớn nhất thế giới.

    Giải đấu lần đầu được tổ chức tại thành phố New York vào ngày 6 tháng 6 năm 1946, dưới tên gọi Hiệp hội bóng rổ Mỹ (BAA)[1]. Sau được đổi tên thành National Basketball Association (NBA) vào ngày 03 tháng 8 năm 1949, sau khi sáp nhập với đối thủ của nó là Giải bóng rổ quốc gia (NBL)[2]. Mùa giải chính (regular season) diễn ra từ tháng 10 đến tháng 4, với mỗi đội thi đấu 82 trận. Giai đoạn playoff của mùa giải thường kéo dài cho đến tháng 6. Theo các thống kê hiện nay, năm 2020, các cầu thủ NBA là những vận động viên được trả lương cao nhất trên thế giới tính theo thu nhập bình quân hàng năm của mỗi cầu thủ.[3][4][5] Các đội vô địch sẽ nhận danh hiệu Larry O'Brien & chiếc nhẫn vàng khắc tên đội bóng, cầu thủ xuất sắc nhất loạt trận NBA Finals sẽ nhận danh hiệu NBA Finals MVP.

    Giải đấu là thành viên tích cực của USA Basketball (USAB), được công nhận bởi Liên đoàn bóng rổ thế giới FIBA như cơ quan chủ quản cho bóng rổ tại Hoa Kỳ. Một số văn phòng quốc tế của giải đấu cũng như của cá nhân của các đội bóng được điều hành bởi trụ sở chính đặt tại Midtown Manhattan, trong khi đó NBA Entertainment và NBA TV studios được điều hành bởi các tại văn phòng đặt tại Secaucus và New Jersey.

    Golden State Warriors đang là nhà đương kim vô địch khi đánh bại Boston Celtics với tổng tỉ số 4-2 tại Chung kết NBA 2022.

    Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

    Giải được chia thành 2 liên đoàn (Miền), Đông và Tây. Mỗi liên đoàn được chia thành 3 khu vực, mỗi khu vực 5 đội. Các đội sẽ thi đấu 3 giai đoạn: Trước mùa giải (Preseason), mùa chính (Regular Season) và Playoff.

    • Trước mùa giải: Thi đấu ngẫu nhiên không xếp hạng và có thể với các đội nước ngoài.
    • Mùa chính: Mỗi đội sẽ thi đấu 82 trận, 4 trận với các đội trong cùng khu vực, 3-4 trận với các đội trong miền (đấu 4 trận với 6 đội và 3 trận với 4 đội còn lại, tùy sắp xếp của giải theo từng năm), 2 trận với các đội miền bên kia. Hết giai đoạn chính, 8 đội xếp hạng cao nhất mỗi miền sẽ vào vòng playoff. Có giải thưởng dành cho đội thi đấu mùa giải chính tốt nhất, tuy nhiên giải này không quan trọng bằng chiếc cúp cuối mùa.
    • Play-in: Đây là giai đoạn đặc biệt được xuất hiện lần đầu tiên ờ mùa giải 2019-20, do ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 tại Hoa Kỳ.
      • Năm 2020, trong trường hợp đội xếp thứ 9 kém đội xếp thứ 8 tối đa 4 trận, 2 đội sẽ thi đấu theo thể thức Bo3 - Best of 3 (3 trận thắng 2, tức đội nào thắng 2 trận trước sẽ là đội đi tiếp). Trong đó, đội xếp thứ 8 sẽ có lợi thế dẫn 1-0.
      • Năm 2021, các đội xếp từ thứ 7 đến thứ 10 ở mỗi miền sẽ thi đấu vòng Play-in theo thể thức nhánh thắng - nhánh thua:
        • Vòng 1 Nhánh thắng: Đội xếp thứ 7 vs Đội xếp thứ 8: Đội thắng vào vòng Playoffs với tư cách là hạt giống số 7 của miền, đội thua xuống vòng 2 nhánh thua.
        • Vòng 1 Nhánh thua: Đội xếp thứ 9 vs Đội xếp thứ 10: Đội thắng vào vòng 2 nhánh thua, đội thua bị loại.
        • Vòng 2 Nhánh thua: Thua Vòng 1 Nhánh thắng vs Thắng Vòng 1 Nhánh thua: Đội thắng vào vòng Playoffs với tư cách là hạt giống số 8 của miền, đội thua bị loại.
      • Các cặp trận thi đấu theo thể thức Bo1 (tức là thi đấu 1 trận duy nhất).
    • Playoffs: 8 đội mỗi miền sẽ thi đấu với nhau, 2 miền thi đấu playoff riêng biệt. Đội xếp hạng 1 đấu với hạng 8 (hạng giống dựa trên thành tích mùa chính), 2 đấu với 7, 3 đấu với 6, 4 đấu với 5. Đội thắng trong mỗi cặp sẽ vào bán kết miền. 2 đội thắng trận bán kết sẽ vào chung kết miền. Đội vô địch 2 miền Tây và Đông sẽ thi đấu Chung kết tổng (NBA Finals) để xác định đội vô địch. Tất cả các vòng sẽ thi đấu theo thể thức Bo7 - Best of 7 (7 trận thắng 4, tức đội nào thắng 4 trận mỗi vòng trước sẽ là đội thắng vòng đó, áp dụng cho cả Chung kết tổng NBA). Lợi thế sân nhà (thi đấu tối đa 4 trận trên sân nhà) sẽ được dành cho đội xếp hạng hạt giống cao hơn.

    Các đội[sửa | sửa mã nguồn]

    Khu vực Đội Thuộc thành phố Sân vận động Thành lập Tham gia NBA
    Đại Tây

    Dương

    Boston Celtics Boston, MA TD Garden 1946 1946
    Brooklyn Nets Brooklyn, New York City, NY Barclays Center 1967 1976
    New York Knicks Manhattan, New York City, NY Madison Square Garden 1946 1946
    Philadelphia 76ers Philadelphia, PA Wells Fargo Center 1946 1949
    Toronto Raptors Toronto, ON Scotiabank Arena 1995 1995
    Trung Chicago Bulls Chicago, IL Trung tâm United 1966 1966
    Cleveland Cavaliers Cleveland, OH Rocket Mortgage FieldHouse 1970 1970
    Detroit Pistons Detroit, MI Little Caesars Arena 1941 1948
    Indiana Pacers Indianapolis, IN Bankers Life Fieldhouse 1967 1976
    Milwaukee Bucks Milwaukee, WI Fiserv Forum 1968 1968
    Đông Nam Atlanta Hawks Atlanta, GA State Farm Arena 1946 1949
    Charlotte Hornets Charlotte, NC Spectrum Center 1988 1988
    Miami Heat Miami, FL American Airlines Arena 1988 1988
    Orlando Magic Orlando, FL Amway Center 1989 1989
    Washington Wizards Washington, DC Capital One Arena 1961 1961
    Tây Bắc Denver Nuggets Denver, CO Ball Arena 1967 1976
    Minnesota Timberwolves Minneapolis, MN Target Center 1989 1989
    Oklahoma City Thunder Oklahoma City, OK Chesapeake Energy Arena 1967 1967
    Portland Trail Blazers Portland, OR Moda Center 1970 1970
    Utah Jazz Salt Lake City, UT Vivint Smart Home Arena 1974 1974
    Thái Bình

    Dương

    Golden State Warriors San Francisco, CA Chase Center 1946 1946
    Los Angeles Clippers Los Angeles, CA Crypto.com Arena 1970 1970
    Los Angeles Lakers Los Angeles, CA 1947 1948
    Phoenix Suns Phoenix, AZ Phoenix Suns Arena 1968 1968
    Sacramento Kings Sacramento, CA Golden 1 Center 1923 1948
    Tây Nam Dallas Mavericks Dallas, TX Trung tâm American Airlines 1980 1980
    Houston Rockets Houston, TX Trung tâm Toyota 1967 1967
    Memphis Grizzlies Memphis, TN FedExForum 1995 1995
    New Orlean Pelicans New Orleans, LA Smoothie King Center 2002 2002
    San Antonio Spurs San Antonio, TX AT&T Center 1967 1976

    Đội vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

    Mùa giải Nhà Vô Địch Á Quân
    2021/22 Golden State Warriors Boston Celtics
    2020/21 Milwaukee Bucks Phoenix Suns
    2019/20 Los Angeles Lakers Miami Heat
    2018/19 Toronto Raptors Golden State Warriors
    2017/18 Golden State Warriors Cleveland Cavaliers
    2016/17
    2015/16 Cleveland Cavaliers Golden State Warriors
    2014/15 Golden State Warriors Cleveland Cavaliers
    2013/14 San Antonio Spurs Miami Heat
    2012/13 Miami Heat San Antonio Spurs
    2011/12 Oklahoma City Thunder
    2010/11 Dallas Mavericks Miami Heat
    2009/10 Los Angeles Lakers Boston Celtics
    2008/09 Orlando Magic
    2007/08 Boston Celtics Los Angeles Lakers
    2006/07 San Antonio Spurs Cleveland Cavaliers
    2005/06 Miami Heat Dallas Mavericks
    2004/05 San Antonio Spurs Detroit Pistons
    2003/04 Detroit Pistons Los Angeles Lakers
    2002/03 San Antonio Spurs New Jersey Nets
    2001/02 Los Angeles Lakers
    2000/01 Philadelphia 76ers
    1999/00 Indiana Pacers
    1998/99 San Antonio Spurs New York Knicks
    1997/98 Chicago Bulls Utah Jazz
    1996/97
    1995/96 Seattle SuperSonics
    1994/95 Houston Rockets Orlando Magic
    1993/94 New York Knicks
    1992/93 Chicago Bulls Phoenix Suns
    1991/92 Portland Trail Blazers
    1990/91 Los Angeles Lakers
    1989/90 Detroit Pistons Portland Trail Blazers
    1988/89 Los Angeles Lakers
    1987/88 Los Angeles Lakers Detroit Pistons
    1986/87 Boston Celtics
    1985/86 Boston Celtics Houston Rockets
    1984/85 Los Angeles Lakers Boston Celtics
    1983/84 Boston Celtics Los Angeles Lakers
    1982/83 Philadelphia 76ers
    1981/82 Los Angeles Lakers Philadelphia 76ers
    1980/81 Boston Celtics Houston Rockets
    1979/80 Los Angeles Lakers Philadelphia 76ers
    1978/79 Seattle SuperSonics Washington Bullets
    1977/78 Washington Bullets Seattle SuperSonics
    1976/77 Portland Trail Blazers Philadelphia 76ers
    1975/76 Boston Celtics Phoenix Suns
    1974/75 Golden State Warriors Washington Bullets
    1973/74 Boston Celtics Milwaukee Bucks
    1972/73 New York Knicks Los Angeles Lakers
    1971/72 Los Angeles Lakers New York Knicks
    1970/71 Milwaukee Bucks Baltimore Bullets
    1969/70 New York Knicks Los Angeles Lakers
    1968/69 Boston Celtics
    1967/68
    1966/67 Philadelphia 76ers San Francisco Warriors
    1965/66 Boston Celtics Los Angeles Lakers
    1964/65
    1963/64 San Francisco Warriors
    1962/63 Los Angeles Lakers
    1961/62
    1960/61 St. Louis Hawks
    1959/60
    1958/59 Minneapolis Lakers
    1957/58 St. Louis Hawks Boston Celtics
    1956/57 Boston Celtics St. Louis Hawks
    1955/56 Philadelphia Warriors Fort Wayne Pistons
    1954/55 Syracuse Nationals
    1953/54 Minneapolis Lakers Syracuse Nationals
    1952/53 New York Knicks
    1951/52
    1950/51 Rochester Royals
    1949/50 Minneapolis Lakers Syracuse Nationals
    1948/49 Washington Capitols
    1947/48 Baltimore Bullets Philadelphia Warriors
    1946/47 Philadelphia Warriors Chicago Stags

    Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

    • WNBA
    • Bóng rổ

    Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    1. ^ https://www.nba.com/history/this-date-june/
    2. ^ https://www.nba.com/history/this-date-aug/
    3. ^ https://www.forbes.com/athletes/#1aff1e3155ae
    4. ^ http://www.sportingintelligence.com/2012/05/01/revealed-the-worlds-best-paid-teams-man-city-close-in-on-barca-and-real-madrid-010501/
    5. ^ https://www.businessinsider.com/sports-leagues-top-salaries-2015-5

    Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

    • Trang chủ
    • National Basketball Players Association
    • National Basketball Referees Association
    • NBA & ABA Basketball Statistics & History

    Who are the best small forwards currently in the NBA? Certainly, this list includes some of the greatest small forwards playing right now, and potentially some of the top NBA players of all time. Having an awesome small forward gives any NBA team a huge advantage. It's a deep position, one often filled by a true leader. The highly skilled NBA players on this list can make or break a team's performance on the court. They are lightning fast players who manage to effectively defend the perimeter. These small forwards are expert ball handlers who are able to cut to the paint and shoot from the wing. So, who is the best small forward in the NBA right now?

    Outstanding small forwards who are currently playing in the NBA are certainly among the overall top current NBA players, too. LeBron James, Kevin Durant, Kawhi Leonard, and Paul George come to mind immediately. NBA All Stars Jimmy Butler, Jayson Tatum, Khris Middleton, and Brandon Ingram all have a case too.

    Vote for the current small forwards that you think are the most important, key players for their respective teams. You can also re-rank this list of SFs in any order you want. Check out these lists of the best current shooting guards and greatest point guards in NBA history, along with the most clutch NBA players today.

    Photo:

    1 Kevin Durant (BKN - SF,PF) 1 5 1.8 1.2 2 Jayson Tatum (BOS - SF,PF) 1 3 1.9 0.7 3 LeBron James (LAL - PG,SG,SF,PF) 1 12 5.0 3.1 4 Kawhi Leonard (LAC - SG,SF,PF) 3 21 7.6 5.0 5 Jimmy Butler (MIA - SF,PF,SG) DTD 4 14 7.6 2.8 6 DeMar DeRozan (CHI - SF,PF,SG) DTD 5 16 9.3 3.1 7 Scottie Barnes (TOR - SF,PF) 7 21 12.9 4.0 8 Khris Middleton (MIL - SF,PF,SG) DTD 9 15 13.2 1.7 9 Brandon Ingram (NOR - SF,PF) 8 23 15.2 3.9 10 OG Anunoby (TOR - SF,PF) 11 27 16.8 4.5 11 Mikal Bridges (PHO - SG,SF) 10 23 16.9 3.8 12 Michael Porter Jr. (DEN - SF,PF) 9 32 18.7 5.6 13 Devin Booker (PHO - SG,SF,PG) DTD 2 7 4.0 1.6 14 Keldon Johnson (SAS - SF,PF) 13 32 21.6 5.1 15 Paul George (LAC - SF,PF,SG) DTD 4 9 6.3 1.4 16 Anthony Edwards (MIN - SG,SF) 2 14 7.0 3.8 17 Tobias Harris (PHI - SF,PF) 18 30 23.2 3.4 18 Bradley Beal (WAS - SG,SF) 5 12 8.5 2.1 19 Jerami Grant (POR - SF,PF) 16 31 24.9 4.6 20 Zach LaVine (CHI - SG,SF) OUT 4 13 10.9 2.7 21 Saddiq Bey (DET - SF) 19 36 26.3 5.2 22 Jaylen Brown (BOS - SG,SF) 8 16 11.6 2.3 23 Andrew Wiggins (GSW - SG,SF) 20 37 28.4 5.0 24 Kyle Kuzma (WAS - SF,PF) DTD 19 35 28.7 4.3 25 Gordon Hayward (CHA - SG,SF) DTD 17 42 28.9 7.5 26 RJ Barrett (NYK - SG,SF) 15 55 29.0 11.1 27 Buddy Hield (IND - SG,SF) 21 46 30.6 8.4 28 Desmond Bane (MEM - PG,SG,SF) 8 25 17.9 4.6 29 Harrison Barnes (SAC - SF,PF) 24 47 35.0 6.3 30 Robert Covington (LAC - PF,C,SF) DTD 21 45 36.6 6.2 31 Franz Wagner (ORL - SG,SF) DTD 12 39 24.0 8.0 32 Bogdan Bogdanovic (ATL - SF,PF,SG) DTD 29 53 40.2 8.4 33 Herbert Jones (NOR - SF) 15 46 30.3 9.4 34 Kelly Oubre Jr. (CHA - SG,SF,PF) 31 62 43.4 8.5 35 Klay Thompson (GSW - SG,SF) 12 75 31.6 18.8 36 Brandon Clarke (MEM - SF,PF,C) 23 52 32.4 9.1 37 Gary Trent Jr. (TOR - SG,SF) 23 44 32.4 6.7 38 Dorian Finney-Smith (DAL - SF,PF) 26 77 45.6 13.9 39 Kevin Porter Jr. (HOU - SG,SF,PG) DTD 22 50 34.6 8.8 40 Jae'Sean Tate (HOU - SF,PF) OUT 35 68 47.9 9.3 41 Patrick Williams (CHI - SF,PF) 32 84 48.8 13.9 42 Dillon Brooks (MEM - SG,SF) DTD 35 66 48.9 8.7 43 Jaden McDaniels (MIN - PF,SF) 25 92 49.0 17.6 44 De'Andre Hunter (ATL - SF,PF) 20 87 51.9 20.6 45 Devin Vassell (SAS - SG,SF) 16 38 26.1 7.2 46 Will Barton (WAS - SG,SF) 28 74 53.6 13.0 47 Cameron Johnson (PHO - SF,PF) 36 57 43.0 8.3 48 Norman Powell (LAC - SG,SF) DTD 33 52 44.0 5.5 49 Aleksej Pokusevski (OKC - SF,PF) 27 77 56.0 15.2 50 Kyle Anderson (MIN - SF,PF) 37 72 56.1 9.5 51 Luguentz Dort (OKC - SG,SF) 33 82 56.3 11.9 52 Matisse Thybulle (PHI - SG,SF) DTD 38 71 56.3 9.5 53 Aaron Gordon (DEN - SF,PF) DTD 27 61 45.3 11.3 54 Josh Hart (POR - SG,SF) DTD 35 63 45.8 9.5 55 Caris LeVert (CLE - SG,SF) DTD 27 69 48.4 12.6 56 Bojan Bogdanovic (DET - SF,PF) 38 70 50.3 9.0 57 Royce O'Neale (BKN - SF,PF) 50 91 63.4 14.6 58 Bruce Brown Jr. (DEN - SG,SF) 42 105 63.7 21.8 59 Jonathan Kuminga (GSW - SF,PF) 31 96 65.1 22.7 60 Jonathan Isaac (ORL - SF,PF) OUT 40 114 66.3 23.8 61 Kevin Huerter (SAC - SG,SF) DTD 41 80 57.3 11.7 62 Evan Fournier (NYK - SG,SF) 34 89 62.6 19.7 63 Malik Beasley (UTH - PG,SG,SF) 30 113 74.0 23.8 64 Bennedict Mathurin (IND - SF) 39 66 55.1 9.6 65 Reggie Bullock (DAL - SG,SF) 53 109 78.1 17.7 66 Otto Porter Jr. (TOR - SF,PF) OUT 50 103 78.7 16.5 67 Terance Mann (LAC - SF,SG) 51 98 78.7 15.2 68 Obi Toppin (NYK - SF,PF) DTD 54 101 71.1 14.1 69 Rui Hachimura (WAS - SF,PF) 45 99 80.4 15.8 70 Tari Eason (HOU - SF) 28 110 61.6 25.4 71 Isaac Okoro (CLE - SG,SF) 41 121 80.8 21.9 72 Tim Hardaway Jr. (DAL - SG,SF) 58 107 72.8 14.4 73 Darius Bazley (OKC - SF,PF) 43 99 73.0 16.3 74 Jae Crowder (PHO - SF,PF) OUT 68 124 82.4 17.9 75 Victor Oladipo (MIA - SG,SF) OUT 58 99 74.4 11.7 76 Cody Martin (CHA - SG,SF) DTD 34 121 74.5 26.2 77 Nassir Little (POR - SF) 42 123 74.8 23.3 78 Duncan Robinson (MIA - SG,SF) DTD 58 110 83.8 17.2 79 Josh Richardson (SAS - SG,SF) 63 104 83.8 13.5 80 Deni Avdija (WAS - SG,SF,PF) DTD 49 126 76.9 22.9 81 T.J. Warren (BKN - SF,PF) OUT 63 105 85.7 13.4 82 Joe Harris (BKN - SG,SF) 55 106 78.8 17.3 83 Ziaire Williams (MEM - SF,SG) OUT 46 95 71.3 18.1 84 Precious Achiuwa (TOR - SF,PF,C) 61 98 81.1 12.9 85 Grant Williams (BOS - SF,PF) 34 130 81.4 32.4 86 Nicolas Batum (LAC - SF,PF,SG) 48 127 89.0 21.3 87 Moses Moody (GSW - SF,SG) 58 116 82.9 19.4 88 Pat Connaughton (MIL - SG,SF) DTD 56 95 76.0 12.0 89 Kentavious Caldwell-Pope (DEN - PG,SG,SF) 39 135 77.1 27.6 90 Marcus Morris Sr. (LAC - PF,C,SF) 59 125 88.1 18.8 91 Nickeil Alexander-Walker (UTH - SG,SF,PG) 60 104 80.7 15.1 92 Grayson Allen (MIL - SG,SF) DTD 64 124 81.9 18.5 93 Lonnie Walker IV (LAL - SG,SF) 72 109 90.8 13.8 94 P.J. Tucker (PHI - PF,C,SF) 76 118 90.8 13.0 95 Luke Kennard (LAC - SG,SF) DTD 71 112 91.8 11.6 96 Talen Horton-Tucker (UTH - SG,SF) 67 99 84.7 11.7 97 Isaiah Livers (DET - SF,PF) OUT 54 88 76.0 12.8 98 Cam Reddish (NYK - SG,SF) 47 107 87.3 19.2 99 Alec Burks (DET - SG,SF) OUT 70 129 95.1 17.3 100 Joe Ingles (MIL - SG,SF,PF) OUT 50 143 88.0 33.2 101 Eric Gordon (HOU - SG,SF) DTD 66 116 96.1 15.7 102 Miles Bridges (CHA - SF,PF) 14 123 89.7 33.8 103 Trey Murphy III (NOR - SG,SF) 57 127 80.7 22.4 104 Justin Holiday (ATL - SG,SF) 79 152 100.9 22.4 105 Jeremiah Robinson-Earl (OKC - SF,PF) 71 128 91.7 19.9 106 Doug McDermott (SAS - SF,PF) 44 121 100.3 24.1 107 Terrence Ross (ORL - SG,SF) 71 120 100.3 18.3 108 Danilo Gallinari (BOS - SF,PF) OUT 74 115 92.7 14.6 109 Kenyon Martin Jr. (HOU - SF,PF) 61 118 100.7 18.0 110 Juan Toscano-Anderson (LAL - SF,PF) 76 157 103.0 24.8 111 Thaddeus Young (TOR - PF,C,SF) 66 136 94.2 25.0 112 Trendon Watford (POR - SF,PF) OUT 72 137 94.2 23.6 113 Max Strus (MIA - SG,SF) DTD 65 122 84.6 21.2 114 Danny Green (MEM - SG,SF) OUT 70 122 104.2 18.3 115 Rudy Gay (UTH - SF,PF) 78 158 108.0 26.2 116 AJ Griffin (ATL - SF) 46 109 71.7 27.0 117 Josh Jackson (FA - SG,SF) FA 86 137 110.2 17.2 118 Carmelo Anthony (FA - SF,PF) FA 90 144 110.2 19.1 119 Jalen Johnson (ATL - SF) 54 145 104.6 36.5 120 Jeremy Lamb (FA - SG,SF) FA 95 124 107.6 11.3 121 Paul Reed (PHI - SF,PF) 75 134 97.8 21.9 122 Garrison Mathews (HOU - SG,SF) DTD 56 140 102.8 30.4 123 Jeff Green (DEN - SF,PF) DTD 78 130 103.8 25.3 124 Taurean Prince (MIN - SF,PF) 68 131 107.5 26.1 125 Justise Winslow (POR - PF,PG,SF) DTD 53 146 95.3 38.4 126 Terence Davis II (SAC - SG,SF) 66 133 110.0 26.6 127 Oshae Brissett (IND - SF,PF) DTD 59 138 99.0 32.3 128 Corey Kispert (WAS - SG,SF) OUT 97 136 111.5 14.7 129 Cedi Osman (CLE - SF,PF) 64 98 81.0 17.0 130 Georges Niang (PHI - SF,PF) DTD 65 139 106.3 30.8 131 Amir Coffey (LAC - SF,SG) 81 90 85.5 4.5 132 Kenrich Williams (OKC - SF,PF) 82 156 118.8 31.0 133 Torrey Craig (PHO - SG,SF) DTD 85 148 119.8 26.6 134 Aaron Wiggins (OKC - SG,SF) 88 100 94.0 6.0 135 Dalano Banton (TOR - SF,PG) 89 102 95.5 6.5 136 Nikola Jovic (MIA - SF) 83 112 97.5 14.5 137 Trevor Keels (NYK - SF) 90 107 98.5 8.5 138 Kessler Edwards (BKN - SF) 91 108 99.5 8.5 139 Gary Harris (ORL - SG,SF) OUT 105 132 117.7 11.1 140 Naji Marshall (NOR - SF) 92 123 107.5 15.5 141 Aaron Nesmith (IND - SG,SF) DTD 110 141 127.8 13.6 142 Danuel House Jr. (PHI - SF,PF,SG) 70 161 115.5 45.5 143 Keon Johnson (POR - SF,SG) 93 126 109.5 16.5 144 Josh Green (DAL - SG,SF) 104 134 123.7 13.9 145 Trevor Ariza (FA - SG,SF,PF) FA 106 162 128.3 24.2 146 Hamidou Diallo (DET - SG,SF) 81 81 81.0 0.0 147 Troy Brown Jr. (LAL - SG,SF) DTD 94 138 116.0 22.0 148 Josh Okogie (PHO - SG,SF) 96 139 117.5 21.5 149 David Nwaba (FA - SG,SF) FA 95 146 120.5 25.5 150 Derrick Jones Jr. (CHI - SG,SF) 97 154 125.5 28.5 151 Damion Lee (PHO - SG,SF) 98 159 128.5 30.5 152 Kent Bazemore (FA - SG,SF) FA 100 165 132.5 32.5 153 Furkan Korkmaz (PHI - SG,SF) DTD 111 111 111.0 0.0 154 Peyton Watson (DEN - SF) 114 145 129.5 15.5 155 Wesley Matthews (MIL - SG,SF) 117 144 130.5 13.5 156 Kendall Brown (IND - SF) 116 116 116.0 0.0 157 CJ Elleby (FA - SF,SG) FA 117 117 117.0 0.0 158 Gui Santos (GSW - SF) G-League 118 118 118.0 0.0 159 DeAndre' Bembry (FA - SF,PF) FA 132 132 132.0 0.0 160 Jarrett Culver (ATL - PG,SG,SF) 135 135 135.0 0.0 161 Alize Johnson (FA - SF,PF) FA 142 142 142.0 0.0 162 KZ Okpala (SAC - SF) 147 147 147.0 0.0 163 Juancho Hernangomez (TOR - PF,C,SF) 149 149 149.0 0.0 164 Wenyen Gabriel (LAL - PF,SF) 150 150 150.0 0.0 165 Kevin Knox II (DET - SF,PF) 151 151 151.0 0.0 166 Svi Mykhailiuk (FA - SF,SG) FA 153 153 153.0 0.0 167 Dylan Windler (CLE - SF,SG) DTD 155 155 155.0 0.0 168 James Johnson (FA - PF,C,SF) FA 160 160 160.0 0.0 169 Leandro Bolmaro (UTH - SF) 163 163 163.0 0.0 170 Rodney Hood (FA - SG,SF) FA 164 164 164.0 0.0 171 Sekou Doumbouya (FA - SF,PF) FA 166 166 166.0 0.0 172 Denzel Valentine (BOS - SG,SF) 167 167 167.0 0.0 173 Jabari Parker (FA - SF,PF) FA 168 168 168.0 0.0 174 Dante Exum (FA - SG,SF,PG) FA 169 169 169.0 0.0

    5 cầu thủ NBA hàng đầu trong NBA là gì?

    5 cầu thủ hàng đầu của ESPN cho mùa giải NBA 2022-23:..
    Giannis Antetokounmpo, Milwaukee Bucks ..
    Nikola Jokic, Denver Nuggets ..
    Luka Doncic, Dallas Mavericks ..
    Joel Embiid, Philadelphia 76ers ..
    Steph Curry, Golden State Warriors ..

    Top 5 là ai trong NBA ngay bây giờ?

    2022: Xếp hạng 20 người chơi NBA hàng đầu ngay bây giờ..
    01 Giannis antetokounmpo. 1/20. ....
    02 Kevin Durant. 2 / 20. ....
    03 Stephen Curry. 3 / 20. ....
    04 Nikola Jokic. 4 / 20. ....
    05 Joel Embiid. 5 / 20. ....
    06 Jayson Tatum. 6/20. ....
    07 Luka Dončić 7 / 20. ....
    08 Lebron James. Hình ảnh thể thao của USA Today ..

    Ai là SF tốt nhất trong NBA 2022?

    Dưới đây là năm chuyển tiếp nhỏ để chú ý hơn đến mùa này, cùng với Top 30 dự kiến của chúng tôi tại vị trí cho bóng rổ giả tưởng ...
    Kevin Durant, Brooklyn Nets.....
    LeBron James, Los Angeles Lakers.....
    Kawhi Leonard, Los Angeles Clippers.....
    Jaylen Brown, Boston Celtics.....
    Michael Porter Jr., Denver Nuggets ..

    Ai là SG tốt nhất trong lịch sử NBA?

    20 Vệ binh bắn súng lớn nhất từ trước đến nay: Danh sách hoopshype..
    Michael Jordan.Thể thao Hoa Kỳ Today (c) Bản quyền 1997 USA Today Sports.....
    Kobe Bryant.Ảnh AP/Mark J. ...
    Dwyane Wade.....
    Allen Iverson.....
    James Harden.....
    George Gervin.....
    Clyde Drexler.....
    Reggie Miller ..