Trường đại học khoa học huế có những ngành nào

Trường Đại học Khoa học là một trường đại học thuộc hệ thống Đại học Huế, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm cấp quốc gia của Việt Nam. Trường có tiền thân là Trường Đại học Tổng hợp Huế, được thành lập trên cơ sở sáp nhập trường Đại học Khoa học và trường Đại học Văn khoa của Viện Đại học Huế được thành lập từ năm 1957. Năm 1994, trường đại học Tổng hợp trở thành trường thành viên của Đại học Huế và được đổi tên thành trường Đại học Khoa học.

Trường đại học này có trụ sở chính tại số 77 Nguyễn Huệ, Huế. Khu trường sở của trường Đại học Khoa học Huế có diện tích 14.000 m², nằm giữa giữa ba đường phố ở trung tâm phía Nam Sông Hương của thành phố Huế: đường Nguyễn Huệ, đường Đống Đa và đường Lý Thường Kiệt.

Chất lượng đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Theo bảng xếp hạng Quacquarelli Symonds (QS) 2017 thì hệ thống đại học Đại học Huế nằm trong nhóm 351 - 400 đại học tốt nhất châu Á. Theo bảng xếp hạng uniRank năm 2018, hệ thống đại học Đại học Huế đứng thứ 16 tại Việt Nam. Còn theo bảng xếp hạng Webometrics năm 2018, hệ thống đại học Đại học Huế đứng thứ 13 tại Việt Nam.

Kinh tế nông nghiệp - Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng day bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường Đại học Sydney, Australia)

25

Kiểm toán

32

Quản Trị Kinh Doanh (liên kết đào tạo với Viên Công nghệ Tallaght – Ireland)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

33

Khoa học đất

44

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

34

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

45

Chăn nuôi (song ngành Chăn nuôi - Thú y)

35

Kỹ thuật cơ - điện tử

46

Thú y

36

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

47

Nuôi trồng thủy sản

37

Công nghệ thực phẩm

48

Quản lý nguồn lợi thủy sản

38

Công nghệ sau thu hoạch

49

Công nghệ chế biến lâm sản

39

Quản lý đất đai

50

Lâm nghiệp

40

Bệnh học thủy sản

51

Lâm nghiệp đô thị

41

Nông học

52

Quản lý tài nguyên rừng

42

Bảo vệ thực vật

53

Khuyến nông (song ngành Khuyến nông - Phát triển nông thôn)

43

Khoa học cây trồng

54

Phát triển nông thôn (Phát triển nông thôn; Quản lý dự án)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT

55

Hội họa (Hội họa; Tạo hình đa phương tiện)

59

Sư phạm Mỹ thuật

56

Đồ họa

60

Thiết kế đồ họa (Thiết kế đồ họa; Thiết kế mỹ thuật đa phương tiện)

57

Điêu khắc

61

Thiết kế thời trang

58

Thiết kế nội thất (Thiết kế nội thất; Thiết kế truyền thống)

PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ

62

Kỹ thuật công trình xây dựng

64

Công nghệ kỹ thuật môi trường

63

Kỹ thuật điện, điện tử

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

65

Sư phạm Toán học

73

Sư phạm Tin học

66

Sư phạm Vật lí

74

Sư phạm Hóa học

67

Sư phạm Sinh học

75

Sư phạm Lịch sử

68

Giáo dục Chính trị

76

Giáo dục Tiểu học

69

Sư phạm Ngữ văn

77

Tâm lý học giáo dục

70

Sư phạm Địa lý

78

Giáo dục Mầm non

71

Giáo dục Quốc phòng-An ninh

79

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp

72

Vật lí (Đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường ĐH Virginia, Hoa Kỳ)

Đại học Khoa học Huế có bao nhiêu ngành?

Các ngành đào tạo Đại học.

Đại học Huế có những ngành gì?

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC.

Trường Đại học Luật Huế lấy bao nhiêu điểm?

Số TT Tên trường, Ngành học Điểm chuẩn trúng tuyển (thang điểm 30)
1 Luật 19.00
2 Luật Kinh tế 19.00
2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
1 Sư phạm Tiếng Anh 25.50

Điểm chuẩn Đại học Huế năm 2023 - Xây Dựng Chính Sách, Pháp Luậtxaydungchinhsach.chinhphu.vn › diem-chuan-dai-hoc-hue-11923082218...null

DHT ngành gì?

CTCP Dược phẩm Hà Tây (HNX: DHT) Công ty chuyên sản xuất kinh doanh dược phẩm, dược liệu, mỹ phẩm, thực phẩm dinh dưỡng và trang thiết bị y tế. Các sản phẩm chính của công ty là neotonid, clovaszol, flammencap và hatamintox.