Trường Đại học ở Ninh Bình

Đường Xuân Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Điện thoại: 02293 892 240

Fax: 02293 892 241

Hỗ trợ Tuyển sinh: 02293 892 701

Chịu trách nhiệm nội dung:
Phó Hiệu trưởng TS. Tạ Hoàng Minh
Tel: 02293880882
Email:

Bật/tắt thanh bên

Trường Đại học ở Ninh Bình

Công cụ cá nhân

Trang dành cho người dùng chưa đăng nhập tìm hiểu thêm

Ngôn ngữ

Ở Wikipedia này, các liên kết giữa ngôn ngữ nằm ở đầu trang, đối diện với tiêu đề bài viết. Đi tới đầu trang.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trang trong thể loại “Trường đại học và cao đẳng tại Ninh Bình”

5 trang sau nằm trong thể loại này, trên tổng số 5 trang.

Dayhoctot.com xin gửi tới các bạn danh sách tất cả các

trường Đại học, Cao đẳng và TCCN tại Ninh Bình

. Bao gồm nhiều thông tin như mã trường, địa chỉ, bản đồ, thông tin liên hệ đầy đủ và chi tiết nhất.

Chuyên mục mới của dayhoctot.com đang được mọi người quan tâm và học nhiều: Ngữ pháp tiếng anh thông dụng nhất hiện nay.

TT Tên trường Tỉnh Thành Địa chỉ
1 Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình Xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ

Mã trường: DNB

Địa chỉ: Đường Xuân  Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 0229.3892.701;  0985.914383; 0938432640

Địa chỉ trang web: www.hluv.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh: Năm 2022 nhà trường áp dụng 3 phương thức tuyển sinh, cụ thể như sau:

- Phương thức 1: Tuyển thẳng (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

- Phương thức 2: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;

- Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập và rèn luyện THPT.

Nhà trường tổ chức thi Môn Năng khiếu 1 (Kể chuyện- Đọc diễn cảm), Môn Năng khiếu 2 (Hát-Nhạc) trong tổ hợp môn xét tuyển (Ngữ Văn, NK1; NK2) đối với ngành Giáo dục Mầm non; Điểm năng khiếu (Năng khiếu 3) sẽ là điểm trung bình của NK1 và NK2 trong các tổ hợp xét tuyển 2, 3, và 4 đối với ngành Giáo dục Mầm non (nếu đăng ký thi tại trường).

4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Ngành học

Mã ngành

Môn xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Theo KQ thi THPT QG

Theo

P. thức khác

I

Các ngành đào tạo Đại học (605 chỉ tiêu)

1

Sư phạm Toán học

7140209

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Tiếng Anh

Toán, Sinh, Tiếng Anh

10

5

2

Sư phạm Vật lý

7140211

Toán, Lý, Hóa

Toán, , Tiếng Anh

Toán, , Sinh

10

5

3

Sư phạm Hóa học

7140212

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

10

5

4

Giáo dục Mầm non

7140201

Văn, N.khiếu 1, N.khiếu 2

Văn, GDCD, N.khiếu 3

Văn, Địa, Năng khiếu

Văn, Sử, Năng khiếu 3

80

20

5

Giáo dục Tiểu học

7140202

Văn, Toán, Tiếng Anh

Văn, Sử, Địa

Toán, Lý, Hóa

Văn, Toán, GDCD

250

50

6

Kế toán

7340301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Lý, GDCD

30

20

7

Quản trị kinh doanh

7340101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Lý, GDCD

10

10

8

Việt Nam học

7310630

Văn, Sử, Địa

Văn, GDCD, Tiếng Anh

Văn, Sử, Tiếng Anh

Văn, Địa, Tiếng Anh

10

10

9

Du lịch

7810101

Văn, Sử, Địa

Văn, GDCD, Tiếng Anh

Văn, Sử, Tiếng Anh

Văn, Địa, Tiếng Anh

15

5

10

Sư phạm khoa học Tự nhiên

7140247

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Lý, Sinh

Toán, Lý, Tiếng Anh

15

10

11

Sư phạm Lịch sử địa lý

7140249

Văn, Sử, Địa

Văn, Sử, GDCD

Văn, Địa, GDCD

Văn, Sử, Tiếng Anh

15

10

II

Các ngành đào tạo cao đẳng (15 chỉ tiêu)

1

Giáo dục Mầm non 

5140201

Văn, N.khiếu 1, N.khiếu 2

Văn, GDCD, N.khiếu 3

Văn, Địa, Năng khiếu 3

Văn, Sử, Năng khiếu 3

15

5

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT 

5.1. Phương thức 1, 2: Xét tuyển thẳng, sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT

- Thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và Nhà trường công bố điểm xét tuyển.

+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường công bố điểm xét tuyển.

5.2. Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập và rèn luyện ở THPT (xét học bạ) và sử dụng kết quả thi THPT( trước 2022)

a). Sử dụng kết quả học tập và rèn luyện ở THPT (xét học bạ)

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT,

- Thí sinh có kết quả học THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên và tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển với điểm thi năng khiếu (nếu có) để xét vào ngành đạt từ 24,0 trở lên (đã tính điểm ưu tiên).

+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển để xét vào ngành đạt 18,0 trở lên (đã tính điểm ưu tiên).

+ Đối với CĐ ngành Giáo dục Mầm non: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển với điểm thi năng khiếu đạt từ 19,5 trở lên (đã tính điểm ưu tiên).

Sử dụng kết quả thi môn Năng khiếu để đăng ký xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với ngành Giáo dục Mầm non.

b) Sử dụng kết quả thi THPT (trước 2022)

- Thí sinh có điểm thi THPT (trước năm 2022) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và Nhà trường công bố điểm xét tuyển.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

6.1. Thông tin của trường

Tên trường: Trường Đại học Hoa Lư.

Mã trường: DNB.

Website: http://hluv.edu.vn/vi

Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 0229.3892.701; 0938432640

6.2. Thông tin về ngành, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển năm 2022:

Trường Đại học ở Ninh Bình

6.3. Các điều kiện sử dụng trong xét tuyển

- Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/ môn thi (hoặc môn học) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (hoặc môn học) của từng tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định.

- Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau nhà trường ưu tiên xét những thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm học tập ở THPT ở môn chính cao hơn trong tổ hợp xét tuyển.

7. Tổ chức tuyển sinh

7.1. Nguyên tắc xét tuyển:

a) Đối với phương thức xét tuyển thẳng

- Chỉ tiêu tuyển thẳng không vượt quá 20% chỉ tiêu của mỗi ngành.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển thẳng: theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đối với học sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia (giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) các môn văn hóa tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển; học sinh tốt nghiệp từ các trường THPT đăng ký vào các ngành phù hợp với môn học hoặc đạt giải: Có ba năm học THPT đạt giải học sinh giỏi hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.

b) Đối với các phương thức xét tuyển khác

- Đối với mỗi phương thức xét tuyển (trừ trường hợp xét tuyển thẳng) thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển với điểm ưu tiên được lấy từ cao xuống thấp. Trong trường hợp có thí sinh xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn chính cao hơn.

7.2. Thời gian xét tuyển và thi tuyển môn năng khiếu

- Đối với các ngành sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển: Các đợt xét tuyển thực hiện theo quy định về thời gian xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với các ngành sử dụng kết quả học tập ở THPT để xét tuyển, thời gian dự kiến như sau:

+ Đợt 1: Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 15/3/2022 đến ngày 30/7/2022. Xét tuyển vào ngày 02 tháng 8 năm 2022.

+ Đợt 2: Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 03/8/2022 đến ngày 15/9/2022. Xét tuyển vào ngày 17 tháng 9 năm 2022

+ Đợt 2, 3, 4: Trường sẽ có thông báo sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1.

- Môn Năng khiếu 1(Kể chuyện- Đọc diễn cảm), Môn Năng khiếu 2 (Hát-Nhạc) (ngành Giáo dục Mầm non) được tổ chức thi tại trường Đại học Hoa Lư, thời gian dự kiến như sau:

+ Đợt 1: Thời gian nhận hồ sơ thi tuyển môn năng khiếu từ ngày 15/3/2022 đến ngày 15/7/2022. Dự kiến thi tuyển vào ngày 17,18 tháng 7 năm 2022 (Thời gian thi chính thức sẽ điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

+ Đợt 2: Thời gian nhận hồ sơ từ 20/7/2022 đến ngày 15/8/2022. Dự kiến thi tuyển vào ngày 17 tháng 8 năm 2022 (Thời gian thi chính thức sẽ điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

7.3. Quy định về hồ sơ, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi tuyển môn năng khiếu (đối với ngành Giáo dục Mầm non)

* Quy định về hồ sơ:

- Đối với thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu tại Trường ĐH Hoa Lư:

+ Phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu;

+ Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (có công chứng);

+ 02 ảnh 3x4; + 01 phong bì thư có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.

- Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển hồ sơ gồm:

+ Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (bản chính hoặc bản phô tô).

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu).

+ Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu-bản chính (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non).

+ Bản sao giấy khai sinh: 01 bản.

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.

+ 01 phong bì thư có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.

Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào tạo nộp hồ sơ khi nhập học.

- Đối với thí sinh sử dụng kết quả học tập ở THPT để xét tuyển (xét học bạ), hồ sơ gồm:

+ Bản sao giấy khai sinh: 01 bản.

+ Bản sao học bạ THPT (có công chứng): 01 bản.

+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.

+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định (theo mẫu).

+ Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu-bản chính (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non).

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

+ 01 phong bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.

Các biểu mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển thí sinh có thể lấy tại website của trường Đại học Hoa Lư hoặc lấy trực tiếp tại Phòng Đào tạo – Quản lý khoa học. Riêng hồ sơ dự thi Môn Năng khiếu 1 (Kể chuyện- Đọc diễn cảm), Môn Năng khiếu 2 (Hát-Nhạc) được phát hành tại Phòng Đào tạo – Quản lý khoa học, trường Đại học Hoa Lư.

* Hình thức nhận hồ sơ:

- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về Phòng Đào tạo – Quản lý khoa học, trường Đại học Hoa Lư (Đường Xuân Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình);

- Đăng ký xét tuyển qua phần mềm xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Thí sinh trúng tuyển vào trường cần nộp bản sao hợp lệ những giấy tờ sau đây:

- Học bạ;

- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với những người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp THPT đối với những người đã tốt nghiệp các năm trước. Những người mới nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, đầu năm học sau phải xuất trình bản chính bằng tốt nghiệp THPT để đối chiếu kiểm tra;

- Bản sao giấy khai sinh;

- Các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên quy định trong văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

* Đối với thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày ghi trong thông báo nhập học:

- Nếu không có lý do chính đáng thì coi như bỏ học;

- Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện cấp quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, nhà trường sẽ xem xét quyết định tiếp nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau.

8. Chính sách ưu tiên

Các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và ưu tiên trong xét tuyển được thực hiện theo quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển (dự kiến)

+ Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/hồ sơ

+ Lệ phí thi môn năng khiếu đối với ngành Giáo dục mầm non: 300.000 đồng/thí sinh

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

+ Đối với khối ngành I và khối ngành III: Trung bình 320.000 đ/tín chỉ (với chương trình toàn khóa 130 tín chỉ);

+ Đối với khối ngành VII: Trung bình 390.000 đ/tín chỉ (với chương trình toàn khóa 130 tín chỉ);

+ Đối với CĐ Giáo dục mầm non: Trung bình 210.000 đ/tín chỉ (với chương trình toàn khóa 110 tín chỉ);

Lộ trình tăng học phí là 15% sau mỗi năm