Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp để tạo thành câu kể Ai là gì

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Bài 1: Đọc đoạn văn sau

      Ông kéo tôi vào sát người, xoa đầu tôi, cười rất hiền. Bàn tay ram ráp của ông xoa nhẹ lên hai má tôi. Từ đó, tối tối, ông thường sang uống trà với ba tôi. Hai người trò chuyện có hôm tới khuya. Những buổi chiều, ba tôi thường gửi chìa khóa phòng cho ông.

a] Xác định chủ ngữ, vị ngữ và kiểu câu của từng câu kể có trong đoạn văn.

Bài 2: Đọc đoạn văn sau

       Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều, ánh trăng trong chảy khắp nhành cây, kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa. Cành lá sắc và đen như mực vắt qua mặt trăng như một bức tranh Tàu. Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên, lá lựu dày và nhô nhấp nhánh như thủy tinh.

a] Xác định từ loại [danh từ, động từ, tính từ] của các từ có trong đoạn văn trên.

b] Các câu trong đoạn văn trên thuộc kiểu câu gì? Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu đó.

I. Nhận xét

1. Gạch hai gạch dưới câu Ai là gì? trong đoạn văn sau:

Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi:

- Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ?

- Em là cháu bác Tự. Em về làng nghỉ hè.

2. Vị ngữ của câu Ai là gì ? do những từ ngữ nào tạo thành?

Phương pháp giải:

1] Câu kể "Ai là gì?" gồm hai bộ phận:

- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai [cái gì, con gì]?

- Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Là gì [là ai, là con gì]?

2] Vị ngữ trong câu kể "Ai là gì?" được nối với chủ ngữ bằng từ .

Lời giải chi tiết:

1] Câu Ai là gì? trong đoạn văn đó là câu: "Em là cháu bác Tự."

2] Vị ngữ của câu Ai là gì ? do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

II. Luyện tập

1.  Đánh dấu X vào □ trước câu thơ có dạng Ai là gì?. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

□ Người là Cha, là Bác, là Anh

□ Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.

□ Quê hương là chùm khế ngọt

□ Cho con trèo hỏi mỗi ngày.

□ Quê hương là đường đi học

□ Con về rợp bướm vàng bay.

2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì ?

              A                                                B

Sư tử

là nghệ sĩ múa tài ba

Gà trống

là dũng sĩ của rừng xanh

Đai bàng

là chúa sơn lâm

Chim công

là sứ giả của bình minh

3. Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để tạo câu kể Ai là gì ?

.............là một thành phố lớn.

............. là quê hương của nhũng làn điệu dân ca quan họ.

............. là nhà thơ.

............. là nhà thơ lớn của Việt Nam.

Phương pháp giải:

1] Câu kể "Ai là gì?" gồm hai bộ phận:

- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai [cái gì, con gì]?

- Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Là gì [là ai, là con gì]?

Vị ngữ trong câu kể "Ai là gì?" được nối với chủ ngữ bằng từ là.

2] Em đọc kĩ hai vế để nối sao cho phù hợp về nội dung.

3] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1] Đánh dấu X vào trước câu thơ có dạng Ai là gì ?. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

x Người là Cha, là Bác, là Anh.

x Quê hương là chùm khế ngọt.

x Quê hương là đường đi học.

2] Những câu hoàn thiện sau khi được ghép nối như sau:

Sư tử là chúa sơn lâm.

Gà trống là sứ giả của bình mình.

Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.

Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.

3] 

Hải Phòng là một thành phố lớn.

Bắc Ninh là quê hương của những làng điệu dân ca quan họ.

Xuân Quỳnh là nhà thơ.

Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt Nam.

Loigiaihay.com

I. Nhận xét

1. Đọc các câu văn dưới đây, đánh dấu X vào ô thích hợp [xác định câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng để nêu nhận định về bạn Diệu Chi].

Câu dùng để giới thiệu

Câu dùng để nêu nhận định

a] Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

b] Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

c] Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.


2. Đọc lại ba câu văn ở bài tập 1, gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ [cái gì, con gì]?, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì [là ai, là con gì]?

3 . Kiểu câu Ai là gì? trên khác hai kiểu câu đã học [Ai làm gì ? Ai thế nào?] ở chỗ nào?

- Kiểu câu Ai làm gì? -> Vị ngữ trả lời câu hỏi...............................

- Kiểu câu Ai thế nào? -> Vị ngữ trả lời câu hỏi.............................

- Kiểu câu Ai là gì? -> Vị ngữ trả lời câu hỏi......................................

Phương pháp giải:

1] 

- Nhận định: Đưa ra ý kiến nhận xét, đánh giá về một ai đó hoặc một vấn đề nào đó.

- Giới thiệu: Cho biết một vài thông tin cần thiết như tên tuổi, địa chỉ,... về một người nào đó cho người khác biết.

2] Con phân tích các thành phần trong câu.

3] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1]

Câu dùng để giới thiệu

Câu dùng để nêu nhận định

a] Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

X

b] Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

X

c] Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.

X

2] 

- Trong câu thứ nhất:

Đây // là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

+ Bộ phận chủ ngữ “Đây" trả lời câu hỏi Ai? [cái gì, con gì]?

+ Bộ phận vị ngữ "là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta" trả lời câu hỏi là gì? [là ai, là con gì]?

- Trong câu thứ hai:

Bạn Diệu Chi // là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

+ Bộ phận chủ ngữ "Bạn Diệu Chi" trả lời câu hỏi Ai? [cái gì, con gì]?

+ Bộ phận vị ngữ "là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công" trả lời cho câu hỏi là gì? [là ai, là con gì]?

- Trong câu thứ ba:

Bạn ấy // là một họa sĩ nhỏ đấy.

+ Bộ phận chủ ngữ "Bạn ấy" trả lời câu hỏi Ai? [cái gì, con gì]?

+ Bộ phận vị ngữ "là một họa sĩ nhỏ đấy" trả lời câu hỏi là gì? [là ai, là con gì]?

3] 

- Kiểu câu Ai làm gì? —► Vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì ?

- Kiểu câu Ai thế nào? —> Vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào?

- Kiểu câu Ai là gì? —► Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì ? [là ai ? là con gì?]

Video liên quan

Câu kể Ai là gì?

  • I. Câu kể Ai là gì? phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 57
    • Câu 1 [trang 57 sgk Tiếng Việt 4]
    • Câu 2 [trang 57 sgk Tiếng Việt 4]
    • Câu 3 [trang 57 sgk Tiếng Việt 4]
    • Câu 4 [trang 57 sgk Tiếng Việt 4]
  • II. Câu kể Ai là gì? phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 58
    • Câu 1 [trang 57 sgk Tiếng Việt 4]
    • Câu 2 [trang 58 sgk Tiếng Việt 4]

Luyện từ và câu lớp 4: Câu kể Ai là gì? là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 57, 58 có đáp án chi tiết cho từng bài tập hướng dẫn các em học sinh biết cách tìm câu kể Ai là gì? và nêu được tác dụng của nó. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

  • Chính tả lớp 4: [Nghe - viết]: Họa sĩ Tô Ngọc Vân

I. Câu kể Ai là gì? phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 57

Câu 1 [trang 57 sgk Tiếng Việt 4]

Đọc đoạn văn đã cho.

Hôm ấy, cô giáo dẫn một bạn gái vào lớp và nói với chúng tôi: "Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công. Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. Các em hãy làm quen với nhau đi." Cả lớp tôi vỗ tay rào rào, đón chào người bạn mới. Diệu Chi bẽn lẽn gật đầu chào lại.

Câu 2 [trang 57 sgk Tiếng Việt 4]

Trong ba câu in nghiêng ở bài văn, những câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng để nhận định về bạn Diệu Chi?

Gợi ý:

- Nhận định: Đưa ra ý kiến nhận xét, đánh giá về một ai đó hoặc một vấn đề nào đó.

- Giới thiệu: Cho biết một vài thông tin cần thiết như tên tuổi, địa chỉ,... về một người nào đó cho người khác biết.

Trả lời

* Các câu dùng để giới thiệu:

- Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

- Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

* Câu dùng để nhận định:

- Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.

Câu 3 [trang 57 sgk Tiếng Việt 4]

Trong các câu trên, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai [cái gì, con gì]?; bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì [là ai? là con gì?]

Trả lời

Trong câu thứ nhất: Bộ phận chủ ngữ “Đây" trả lời câu hỏi “Ai?” [cái gì, con gì]?; bộ phận vị ngữ là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta trả lời câu hỏi là gì? [là ai, là con gì]?

Trong câu thứ hai: Bộ phận chủ ngữ bạn Diệu Chi trả lời câu hỏi Ai? [cái gì, con gì]?; bộ phận vị ngữ là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công trả lời cho câu hỏi là gì? [là ai, là con gì]?

Trong câu thứ ba: Bộ phận chủ ngữ Bạn ấy trả lời câu hỏi Ai? [cái gì, con gì]? bộ phận vị ngữ là một họa sĩ nhỏ đấy trả lời câu hỏi là gì? [là ai, là con gì]?

Ta có thể xác định chi tiết như sau

Câu

Bộ phận trả lời câu hỏi Ai [cái gì, con gì]?

Bộ phận trả lời câu hỏi Là gì [là ai, là con gì]?

1

Đây

là Diệu Chi, bạn mới của chúng ta.

2

Diệu Chi

là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công

3

Bạn ấy

là một họa sĩ nhỏ đấy.

Câu 4 [trang 57 sgk Tiếng Việt 4]

Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học ''Ai làm gì?, Ai thế nào?" ở chỗ nào?

Gợi ý:

Con xét sự khác biệt trên hai mặt:

- Cấu tạo:

- Ý nghĩa

Trả lời

Kiểu câu kế “Ai là gì?” khác với các câu “Ai làm gì?” và “Ai thế nào?” ở các điểm sau đây:

+ Về mặt ý nghĩa:

Khi câu kể “Ai làm gì?” cho ta thấy rõ những hoạt động của các sự vật được nói tới trong chủ ngữ.

Kiểu câu kể “Ai thế nào?” cho ta biết được đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói tới trong chủ ngữ.

Kiểu câu kể “Ai là gì?” lại nhằm giới thiệu hoặc nêu nhận định về mọi người, một vật nào đó.

+ Về mặt cấu tạo: Trong kiểu câu “Ai là gì?” thường có từ “là” đứng đầu bộ phận vị ngữ.

II. Câu kể Ai là gì? phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 58

Câu 1 [trang 57 sgk Tiếng Việt 4]

Tìm câu kể "ai làm gì?" trong các câu dưới đây và nêu tác dụng của nó [SGK TV4 tập 2 trang 57-58].

a. Thì ra đó là một thứ máy trong cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên của thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điển tử hiện đại.

Theo Lê Nguyên long, Phạm Ngọc Toàn

b. Lịch

Lá là lịch của cây

Cây lại là lịch đất

Trăng lặn rồi trăng mọc

Là lịch của bầu trời

Bà tính nhẩm. Mẹ ơi,

Mười ngón tay là lịch

Con tới lớp, tới trường

Lịch lại là trang sách

Gợi ý:

- Con tìm những câu theo cấu trúc: Ai [cái gì, con gì]? + Là gì [là ai, là con gì]?

- Những câu kể nhằm mục đích nhận định hoặc giới thiệu về một người, một vật nào đó.

Trả lời:

Xác định các câu kể rồi tìm xem câu kể nào có bộ phận vị ngữ trả lời cho câu hỏi "là gì [là ai, là con gì]?" thì đó chính là những câu kể cần tìm.

a] Đó là những câu.

- "Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo". * Tác dụng: giới thiệu về máy cộng trừ.

- Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại. * Tác dụng: nêu nhận định về giá trị của chiếc máy.

b] Đó là những câu:

- Lá là lịch của cây.

* Tác dụng: nêu nhận định về vai trò của lá và mùa mà cây ra lá.

- Cây lại là lịch đất.

* Tác dụng: Nêu nhận định về thời gian thời vụ mà con người nên trồng loại cây gì cho thích hợp.

- Trăng lặn rồi mọc là lịch của bầu trời.

* Tác dụng: Nêu nhận định về thời gian trong tháng thượng tuần [đầu tháng], trung tuần [giữa tháng], hạ tuần [cuối tháng] đồng thời cũng để nói về ngày và đêm.

- Mười ngón tay là lịch.

* Tác dụng: con người thường đếm ngày tháng bằng những ngón tay.

- Lịch lại là trang sách.

* Tác dụng: Nêu nhận định về từng học kì, năm học.

c] Đó là câu: sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.

* Tác dụng: Nêu nhận định về giá trị của cây sầu riêng.

Câu 2 [trang 58 sgk Tiếng Việt 4]

Dùng câu kể "ai là gì?" giới thiệu về các bạn trong lớp em [hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình em].

Trả lời:

Em có thể giới thiệu ngắn ngọn như sau: Lớp em gồm 42 bạn: 20 nam và 22 nữ. Bạn Thùy Trang là lớp trưởng. Lớp phó học tập là bạn Trang Nhung. Bạn ấy học giỏi lắm. Còn bạn Hoài Nam là một cây văn nghệ xuất sắc, lớp phó văn thể của lớp em. Tập thể lớp 4B của em là một tập thể mạnh nhất của khối 4.

>> Xem thêm 9 bài: Dùng câu kể "Ai là gì?" giới thiệu về các bạn trong lớp em [hoặc từng người trong ảnh chụp gia đình em]

>> Bài tiếp theo: Kể chuyện lớp 4 tuần 24: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

Trên đây là chi tiết Luyện từ và câu lớp 4: Câu kể Ai là gì? cho các em học sinh tham khảo, ôn tập lại các kiến thức, cách xác định câu kể Ai là gì?, tác dụng của câu kể Ai là gì?

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi giữa học kì 2 lớp 4, các môn theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề