Vốn điều lệ là gì tiếng anh

  • Vốn điều lệ là gì?
  • Vốn điều lệ tiếng Anh là gì?
  • Danh sách từ khác tương ứng vốn điều lệ tiếng Anh là gì?
  • Cụm từ thường sử dụng khi nhắc đến vốn điều lệ tiếng Anh viết như thế nào?

Vốn điều lệ là gì?

Vốn điều lệ là tài sản mà thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

Theo như quy định của pháp luật, tài sản được sử dụng làm vốn điều lệ của công ty là Đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng, các giấy tờ có giá khác và quyền tài sản.

Vốn điều lệ có vai trò làm cơ sở xác định tỉ lệ phần vốn góp giữa các thành viên trong công ty. Từ đó có thể xác định được mức hưởng lợi ích, chịu trách nhiệm của các thành viên góp vốn.

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty hoạt động các ngành nghề thông thường, trừ một số trường hợp đăng ký kinh doanh một số lĩnh vực, ngành nghề đặc thù theo luật định. Phần vốn điều lệ tối đa pháp luật không có quy định giới hạn.

>>> Tham khảo: Nghiệm thu tiếng Anh là gì?

Vốn điều lệ là gì tiếng anh

Vốn điều lệ tiếng Anh là gì?

Vốn điều lệ tiếng Anh là: Authorized capital.

Ngoài ra, vốn điều lệ tiếng Anh được định nghĩa như sau:

Authorized capital means an asset contributed or committed to contribute by a member or shareholder in a specified period and recorded in the company charter.

According to the law, the assets used as the company’s authorized capital are Vietnam Dong, foreign currencies, gold, other valuable papers and property rights.

Authorized capital serves as a basis to determine the percentage of capital contribution among members of the company. From that, it is possible to determine the benefits, responsibilities of capital contributors.

The law does not stipulate the minimum authorized capital level when establishing companies operating in common industries, except for some cases of business registration in a number of specific domains and trades prescribed by law. The maximum amount of authorized capital that does not have a limit.

>>> Tìm hiểu: Nhân viên kinh doanh tiếng Anh là gì?

Danh sách từ khác tương ứng vốn điều lệ tiếng Anh là gì?

Từ đồng nghĩa với vốn điều lệ theo định nghĩa của tiếng Anh là: Charter capital.

Tuy nhiên, tùy thuộc vào các trường hợp khác nhau, cũng như các lĩnh vực cụ thể mà có thể sử dụng một số từ, cụm từ tương đồng với vồn điều lệ như sau:

– Tài sản chung. Được dịch sang tiếng Anh là: Common property.

– Tiền góp vốn chung. Được dịch sang tiếng Anh là: Common capital contribution.

– Tài sản góp vốn. Được dịch sang tiếng Anh là: Capital contribution assets.

– Cổ phần công ty. Được dịch sang tiếng Anh là: Joint stock company. Phần vốn hoạt động của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau được gọi là cổ phần. Chính vì thế cổ phần nói chung tương đương với điều lệ và áp dụng riêng biệt cho loại hình công ty cổ phần.

>>> Tham khảo: Thống kê tiếng Anh là gì?

Vốn điều lệ là gì tiếng anh

Cụm từ thường sử dụng khi nhắc đến vốn điều lệ tiếng Anh viết như thế nào?

Các cụm từ thường sử dụng khi nhắc đến vốn điều lệ tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến trong nhu cầu tìm hiểu của mọi người. Ví dụ như:

– Vốn điều lệ tiếng Anh là gì? Được dịch sang tiếng Anh như sau: What is the charter capital of English. Hoặc : What is the authorized capital of English.

– Cách tính vốn điều lệ. Được dịch sang tiếng Anh là: Calculation of charter capital.

– Giá trị thực của vốn điều lệ là gì? Được dịch sang tiếng Anh là: What is the real value of charter capital?

– Kiểm tra vốn điều lệ của công ty. Được dịch sang tiếng Anh là: Check the charter capital of the company.

– Doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ không? Được dịch sang tiếng Anh là: Do private enterprises have charter capital?

>>> Tham khảo: Báo giá tiếng Anh là gì?

Vốn điều lệ (tiếng Anh: Charter capital) là 1 thuật ngữ chuyên môn kinh tế chỉ số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết đóng góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty để công bố cho các cổ đông.

Vốn điều lệ là gì tiếng anh

Hình minh họa (Nguồn: Luật Hồng Bàng)

Vốn điều lệ (Charter capital)

Vốn điều lệ - danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Charter capital.

"Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng kí mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần." (Theo Luật doanh nghiệp năm 2014)

Vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bao gồm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và vốn do doanh nghiệp huy động. (Theo Luật quản lí, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014)

Bổ sung ngân sách nhà nước vào vốn điều lệ của doanh nghiệp

Nguyên tắc xác định vốn điều lệ

- Không thấp hơn mức vốn pháp định của ngành, nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;

- Căn cứ qui mô, công suất thiết kế đối với ngành, nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

- Phù hợp với chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển của doanh nghiệp, phù hợp với ngành, nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Phù hợp với phương án sản xuất, kinh doanh.

Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm phê duyệt vốn điều lệ và đầu tư đủ vốn điều lệ cho doanh nghiệp theo qui định.

Nguồn đầu tư vốn điều lệ để thành lập doanh nghiệp và bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp đang hoạt động từ các nguồn hình thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Phạm vi đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp đang hoạt động

Việc đầu tư bổ sung vốn điều lệ chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc phạm vi pháp luật qui định.

Trường hợp được đầu tư bổ sung vốn điều lệ:

- Doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả nhưng vốn điều lệ không bảo đảm thực hiện ngành, nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh nhưng vốn điều lệ không bảo đảm thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao.

Thẩm quyền quyết định đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp đang hoạt động

- Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do mình quyết định thành lập.

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do mình quyết định thành lập hoặc được giao quản lí theo qui định.

- Trường hợp đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp đang hoạt động có mức vốn bổ sung tương đương với mức vốn của dự án quan trọng quốc gia, Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư bổ sung sau khi Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.

Trình tự, thủ tục đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp đang hoạt động

Doanh nghiệp lập phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ. Phương án phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Đánh giá thực trạng tài chính và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

- Mục tiêu, sự cần thiết, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của việc bổ sung vốn điều lệ;

- Xác định vốn điều lệ sau khi được bổ sung.

Doanh nghiệp trình cơ quan đại diện chủ sở hữu phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ.

Cơ quan đại diện chủ sở hữu chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ.

Đối với việc đầu tư bổ sung vốn điều lệ theo qui định:

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu trình Thủ tướng Chính phủ phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ;

- Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ;

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư bổ sung vốn điều lệ.

Chính phủ qui định chi tiết tiêu chí đánh giá hiệu quả, trình tự, thủ tục đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp đang hoạt động. (Theo Luật quản lí, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014)