Wet behind the ears idiom nghĩa là gì năm 2024
The new student is still wet behind the ears; he has not yet learned the tricks that the boys play on each other. Compare: DRY BEHIND THE EARS. Show
ướt sau taiThiếu kinh nghiệm, thường là do một người còn trẻ. Bạn sẽ bất bao giờ thắng kiện với anh ta với tư cách là luật sư của bạn - anh ta vừa mới tốt nghề trường luật và vẫn còn ướt sau tai! Nhóm thực tập sinh này có vẻ đặc biệt ướt sau tai — tui hầu như bất tin tưởng họ đi lấy cà phê của tui !. Xem thêm: sau tai, sau tai, ướt sau taivà bất khô sau tai; hầu như bất bị khô sau tai trẻ và thiếu kinh nghiệm. John còn quá trẻ để đảm nhận một công chuyện như thế này! Anh ấy vẫn còn ướt sau tai! Anh ấy có thể bị ướt sau tai, nhưng anh ấy được đào làm ra (tạo) bài bản và trả toàn có năng lực. Tom sẽ tự kinh doanh? Tại sao, anh ấy hầu như bất khô sau tai .. Xem thêm: phía sau, tai, ướt ướt sau taiNgoài ra, bất khô sau tai. Chưa trưởng thành, thiếu kinh nghiệm, như trong Làm thế nào bạn có thể nhận được chỉ dẫn từ Tom? Anh ấy vẫn còn ướt sau tai, hoặc Jane chưa khô sau tai. Thuật ngữ này đen tối chỉ thực tế là nơi cuối cùng để khô ở ngựa con hoặc bê mới sinh là vết lõm phía sau tai của nó. [Đầu những năm 1900]. Xem thêm: sau môn, lỗ tai, ướt sau taiNếu ai đó bị ướt sau tai, họ còn trẻ và chưa có nhiều kiến thức hay kinh nghiệm xử lý tình huống. Hawking là một sinh viên nghiên cứu, vẫn còn ướt sau tai theo tiêu chuẩn khoa học. Terry, hóa ra, vừa tốt nghề đại học và bị ướt sau tai. Lưu ý: Bạn cũng có thể sử dụng wet-after-the-ear trước một danh từ. Bài hát nói về cảm giác của anh ấy khi là một đứa trẻ ở thị trấn nhỏ, chân ướt chân ráo đến LA lần đầu tiên. Lưu ý: Có hai nguồn gốc có thể xảy ra cho biểu thức này. Nó có thể đen tối chỉ một con vật non được mẹ của nó tắm rửa. Ngoài ra, nó có thể đen tối chỉ trẻ quên lau khô sau tai sau khi rửa. . Xem thêm: sau tai, sau tai, ướt sau taithiếu kinh nghiệm; chưa trưởng thành. bất chính thức. và với rất ít kinh nghiệm: Anh ấy là một giáo viên trẻ, vẫn còn ướt sau tai. OPPOSITE: một bàn tay cũ (tại một cái gì đó / tại một cái gì đó đang làm một cái gì đó). Xem thêm: sau tai, sau tai, Cụm thành ngữ (idioms) là một phần quan trọng trong ngôn ngữ Tiếng Anh. Trong bài viết này, Thanhtay.edu.vn sẽ cùng bạn tìm hiểu sâu hơn về ý nghĩa, cách sử dụng và xem xét một số ví dụ cụ thể để giúp người học hiểu rõ hơn về cụm từ Wet behind the ears. Phiên âm: Wet behind the ears /wɛt bɪˈhaɪnd ði ɪəz/ Theo từ điển Cambridge ,cụm từ “Wet behind the ears” trong tiếng Anh ám chỉ một người hoặc một người trẻ mới bắt đầu hoặc không có nhiều kinh nghiệm trong một lĩnh vực cụ thể. Thành ngữ này có thể diễn đạt ý tương tự bằng cụm từ “còn non kém kinh nghiệm” hoặc “mới nổi.” (“to be young and without experience”)Thành ngữ này có thể diễn đạt ý tương tự bằng cụm từ “còn non kém kinh nghiệm” Ex:
2. Nguồn gốc của Idiom Wet behind the earsTheo Writingexplained, nguồn gốc của thành ngữ này bắt nguồn từ những năm 1900. Ý tưởng đằng sau cụm từ này xuất phát từ việc nơi cuối cùng trên con bê hoặc ngựa con mới sinh là phần vùng lõm phía sau tai. Nếu một con bê vẫn còn ướt ở phần đó, nó mới mới sinh ra. Nói cách khác, khi áp dụng vào con người, ai đó “bị ướt sau tai” là người trẻ tuổi, thiếu kinh nghiệm và còn rất non nớt. Thành ngữ này bắt nguồn từ những năm 1900Một giả thuyết khác là rằng cụm từ này có thể xuất phát từ các thủy thủ thế kỷ 18. Khi tàu chở hàng cập cảng, các thủy thủ mới thường chưa quen với cuộc sống trên bờ và thiếu kinh nghiệm trong việc di chuyển trên đất liền. Do đó, họ có dấu hiệu của người mới bước lên bờ giống như lông tai của động vật non nớt vẫn ẩm ướt. Lưu ý: Trong bài thi IELTS Writing, không nên sử dụng các thành ngữ tiếng Anh vì chúng được coi là ngôn ngữ không trang trọng. 3. Một số cách sử dụng idiom Wet behind the ears trong câuMột số cách sử dụng idiom Wet behind the ears trong câuThường thì, cụm từ “wet behind the ears” được đặt giữa câu để miêu tả tình trạng của một người hoặc một vật cụ thể. Ex: Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Trong ví dụ trên, cụm từ “wet behind the ears” được đặt ở giữa câu để miêu tả tình trạng ban đầu của Tom khi anh ấy mới bắt đầu công việc mới. Anh ấy còn thiếu kinh nghiệm và điều này thể hiện qua cách làm việc của anh ấy. Tuy nhiên, qua thời gian và sự đào tạo, anh ấy nhanh chóng học được cách làm việc và trở thành một thành viên quý báu của nhóm. Ex:
4. Đoạn hội thoại với Idiom wet behind the ears trong ngữ cảnh thực tếĐoạn hội thoại với Idiom wet behind the ears trong ngữ cảnh thực tếConversation 1: Trong ngữ cảnh công việc:
Conversation 2: Trong ngữ cảnh âm nhạc:
Conversation 3: Trong ngữ cảnh làm thương mại:
Conversation 4: Trong ngữ cảnh nghệ thuật sân khấu:
Conversation 5:Trong ngữ cảnh nghệ thuật hội họa:
Conversation 6:Trong cuộc trò chuyện về thể thao:
5. Các cụm từ đồng nghĩa này đều có nghĩa tương tự với “wet behind the ears”Các cụm từ đồng nghĩa này đều có nghĩa tương tự với “wet behind the ears” và có thể được sử dụng để miêu tả tình trạng của người hoặc vật non nớt và thiếu kinh nghiệm trong một lĩnh vực cụ thể. Cụm Từ Đồng NghĩaPhiên ÂmCách Sử DụngInexperienced/ɪnɪkˈspɪəriənst/Sử dụng để miêu tả người thiếu kinh nghiệm trong một lĩnh vực cụ thể.Novice/ˈnɒvɪs/Thường ám chỉ người mới và không có kinh nghiệm trong một hoạt động hoặc công việc cụ thể.Green/ɡriːn/Dùng thông thường để mô tả người không có kinh nghiệm hoặc ngây thơ trong một ngữ cảnh cụ thể.Rookie/ˈruːki/Ám chỉ một người mới và chưa có kỹ năng trong một nghề nghiệp hoặc công việc cụ thể.Unseasoned/ʌnˈsiːzənd/Thể hiện người thiếu kinh nghiệm và chưa trải qua đủ để trở nên tài năng.Wet around the ears/wɛt əˈraʊnd ðə ɪrz/Sử dụng không chính thống để miêu tả người trẻ tuổi hoặc không có kinh nghiệm. 6. Các cụm từ trái nghĩa này đều có nghĩa tương tự với “wet behind the ears”Các cụm từ trái nghĩa này đều có nghĩa tương tự nhưng ám chỉ người hoặc vật có đủ kinh nghiệm và chuyên môn trong một lĩnh vực cụ thể, hoàn toàn ngược với “wet behind the ears.” Cụm Từ Trái NghĩaPhiên ÂmCách Sử DụngExperienced/ɪkˈspɪəriənst/Sử dụng để chỉ người có nhiều kiến thức hoặc kỹ năng trong một lĩnh vực cụ thể.Seasoned/ˈsiːzənd/Mô tả người đã có nhiều kinh nghiệm và chuyên môn trong một lĩnh vực cụ thể.Veteran/ˈvɛtərən/Thường ám chỉ người đã hoạt động trong một nghề nghiệp hoặc hoạt động lâu năm và rất giỏi.Professional/prəˈfɛʃənl/Mô tả người có kỹ năng, được đào tạo và có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoặc nghề nghiệp của họ.Knowledgeable/ˈnɒlɪdʒəb non nớt/Mô tả người có kiến thức và thông thạo trong một lĩnh vực cụ thể. 7. Tổng kếtTóm lại, cụm từ “wet behind the ears” là một thành ngữ tiếng Anh phổ biến để miêu tả những người còn non kinh nghiệm, chưa đủ kinh nghiệm trong một lĩnh vực hoặc một công việc cụ thể. Thành ngữ này thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và văn viết chuyên nghiệp. Để sử dụng cụm từ này một cách đúng ngữ cảnh, thí sinh cần lưu ý về ngữ pháp và hiểu rõ ý nghĩa của thành ngữ. Thành ngữ Wet behind the ears nghĩa là gì?Tổng kết lại, cụm từ "wet behind the ears" là một thành ngữ tiếng Anh phổ biến để miêu tả những người còn non kinh nghiệm, chưa có đủ kinh nghiệm trong một lĩnh vực hoặc một công việc cụ thể. Thành ngữ này thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và văn viết chuyên nghiệp. |