Acceptable Audit risk là gì

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

Acceptable riskNguy cơ có thể chấp nhận. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Acceptable risk - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Mức độ của con người và / hoặc thiệt hại đáng kể hoặc lỗ trong một quá trình công nghiệp được coi là chấp nhận được bởi một xã hội hoặc cơ quan chức năng theo quan điểm của phân tích chi phí-lợi ích xã hội, chính trị và kinh tế.

Definition - What does Acceptable risk mean

Level of human and/or material injury or loss from an industrial process that is considered to be tolerable by a society or authorities in view of the social, political, and economic cost-benefit analysis.

Source: Acceptable risk là gì? Business Dictionary

1. A precision machinists level is also acceptable for taking level measurements

Mức độ chính xác machinists cũng là chấp nhận được cho việc cấp phép đo

2. These are screening values that demonstrate the minimal acceptable level of a substance.

Đây là sàng lọc các giá trị chứng minh mức độ tối thiểu chấp nhận được của một chất.

3. Have your level of blood sugar tested if you are in a high-risk group.

Đo đường huyết nếu bạn thuộc nhóm có nguy cơ cao.

4. Routine audit.

Kiểm toán theo thông lệ.

5. I would hardly refer to possibly causing an extinction-level event as " a bit of a risk. "

Tôi không chắc việc có thể tạo nên một thảm hoạ mang tính diệt chủng là " một chút mạo hiểm ".

6. The crew will secure position at the target location on basement level 5 to minimize the risk of disturbance.

Cả nhóm sẽ củng cố vị trí tại nơi ở của mục tiêu dưới tầng hầm 5 để giảm thiểu nguy cơ bị xáo trộn.

7. At a collective level, the risk was even greater, as the hugely dangerous Illyrian revolt proved.

Ở cấp độ tập thể, sự nguy hại thậm chí còn vượt xa hơn, như cuộc khổi nghĩa của người Illyria.

8. Choosing Acceptable Recreation

Chọn hình thức giải trí thích hợp

9. Professional auditing standards govern the performance of audit work.

Các tiêu chuẩn kiểm toán chuyên nghiệp quản trị sự thực hiện công việc kiểm toán.

10. Sacrifices Acceptable to Jehovah

Những của-lễ được Đức Giê-hô-va chấp nhận

11. You can't audit life, my friend.

Anh không thể dự thính cuộc sống được, anh bạn à.

12. • What kind of service is acceptable to Jehovah?

• Phụng sự như thế nào mới làm đẹp lòng Đức Giê-hô-va?

13. The Changing Face of “Christianity” —Acceptable to God?

“Đạo thật Đấng Christ” thay đổi bộ mặt—Đức Chúa Trời có chấp nhận không?

14. State when the audit of the congregation accounts was completed.

Cho biết khi nào kiểm tra xong sổ sách kế toán của hội thánh.

15. After becoming Prime Minister, Elbegdorj ordered an audit of EMC.

Sau khi trở thành thủ tướng, Elbegdorj đã ra lệnh kiểm toán Công ty khai mỏ Erdenet.

16. " he is simply the acceptable face of invading realities. "

" Anh ta đơn giản là bộ mặt chấp nhận được của việc xâm chiếm thực tại. "

17. This is not an acceptable way of doing business.

Đó là cách kinh doanh không thể chấp nhận được.

18. You stick to the scheduled audit tomorrow.

Cậu sẽ bám theo kế hoạch kiểm toán vào ngày mai.

19. KPMG has three lines of services, including audit, tax and advisory.

KPMG có 3 kênh dịch vụ chính: Kiểm toán, Thuế, và Tư vấn quản lý.

20. Hedge funds share many of the same types of risk as other investment classes, including liquidity risk and manager risk.

Các quỹ phòng hộ chia sẻ cùng loại nhiều rủi ro như các lớp đầu tư khác, trong đó có rủi ro thanh khoản và rủi ro người quản lý.

21. In the US, the acceptable level of total aflatoxins in foods is less than 20 μg/kg, except for Aflatoxin M1 in milk, which should be less than 0.5 μg/kg.

Tại Hoa Kỳ, giới hạn quy định đối với aflatoxin tổng số là 20 μg/kg, trừ aflatoxin M1 trong sữa được quy định ở mức 0,5 μg/kg.

22. So you must have been expecting an audit?

Vậy cô cũng phải biết là sẽ có kiểm toán chứ?

23. R is a composite of the risk free rate and the risk premium.

R là một hỗn hợp của tỷ lệ phi rủi ro và phí bảo hiểm rủi ro.

24. Security Level 4 provides the highest level of security.

Hạng "4" có mức độ bảo vệ tốt nhất.

25. Actual Conditions; Assumption of Risk.

Các điều kiện thực tế; giả định về rủi ro.

Đánh giá rủi ro kiểm toán [tiếng Anh: Audit risk assessment] để phục vụ cho việc thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình cho từng khoản mục.

  • 10-09-2019Kĩ thuật điều tra [Inquiry procedures] trong thu thập bằng chứng kiểm toán là gì?
  • 10-09-2019Kĩ thuật tính toán [Reperformance procedures] trong thu thập bằng chứng kiểm toán là gì?
  • 10-09-2019Hồ sơ kiểm toán chung [Permanent audit files] là gì? Nội dung
  • 10-09-2019Hồ sơ kiểm toán năm [Current audit files] là gì? Nội dung
  • 10-09-2019Hoạt động kiểm soát nội bộ [Internal control activities] là gì? Quá trình kiểm soát

Hình minh hoạ [Nguồn: accountingweb]

Đánh giá rủi ro kiểm toán

Khái niệm

Đánh giá rủi ro kiểm toán trong tiếng Anh được gọi là audit risk assessment.

Đánh giá rủi ro kiểm toán là việc kiểm toán viên và công ty kiểm toán xác định mức độ rủi ro kiểm toán có thể xảy ra là cao hay thấp. Đánh giá rủi ro kiểm toán để phục vụ cho việc thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình cho từng khoản mục.

Rủi ro kiểm toánlà những rủi ro mà kiểm toán viên có thể mắc phải khi đưa ra những nhận xét không xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai sót nghiêm trọng.

[Theo định nghĩa của nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán quốc tế IAG 25, trọng yếu và rủi ro kiểm toán]

Mục đích: Đánh giá rủi ro kiểm toán mong muốn cho từng khoản mục [accepted audit risk].

Mức rủi ro này được xác định phụ thuộc vào hai yếu tố

- Mức độ mà theo đó người sử dụng bên ngoài tin tưởng vào báo cáo tài chính.

- Khả năng khách hàng gặp khó khăn về tài chính khi báo cáo kiểm toán công bố.

Các loại rủi ro

Kiểm toán viên cần đánh giá ba loại rủi ro kiểm toán sau:

- Rủi ro cố hữu: Là sự nghi ngờ một số dư tài khoản nào đó trong một khoản mục, nghiệp vụ nào đó mà sai sót có thể xảy ra giả sử rằng không có một bước kiểm soát nội bộ liên quan nào. Rủi ro này liên quan đến hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng.

- Rủi ro kiểm soát: Đây là loại rủi ro liên quan đến sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ. Rủi ro kiểm soát là khả năng xảy ra các sai phạm trọng yếu do hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị khách hàng không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả do đó đã không phát hiện và ngăn chặn các sai phạm này.

Rủi ro kiểm soát được kiểm toán viên đánh giá đối với từng khoản mục trên báo cáo tài chính thông qua việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng đối với khoản mục này.

Rủi ro kiểm soát sẽ luôn xuất hiện và khó tránh khỏi do những hạn chế cố hữu của bất kì hệ thống kiểm soát nội bộ nào.

- Rủi ro phát hiện: Là khả năng xảy ra các sai sót hoặc gian lận mà không được ngăn chặn hay phát hiện bởi hệ thống kiểm soát nội bộ và cũng không được kiểm toán viên phát hiện thông qua các phương pháp kiểm toán.

Trong quá trình kiểm toán có thể có rủi ro phát hiện do ảnh hưởng của các nhân tố sau đây: Các bước kiểm toán không thích hợp, phát hiện ra bằng chứng nhưng không nhận thức được sai sót, hoàn toàn không phát hiện ra sai sót do có sự thông đồng.

[Tài liệu tham khảo: Qui trình kiểm toán báo cáo tài chính, Tổ hợp Công nghệ Giáo dục Topica. Sapuwa]

Kĩ thuật điều tra [Inquiry procedures] trong thu thập bằng chứng kiểm toán là gì?

10-09-2019 Kĩ thuật tính toán [Reperformance procedures] trong thu thập bằng chứng kiểm toán là gì?

10-09-2019 Hồ sơ kiểm toán [Audit Files] là gì? Ý nghĩa và phân loại

Video liên quan

Chủ Đề