Bài 3.3 trang 56 sbt đại số 10

Điều kiện của phương trình là. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x - 2 \ge 0}\\{3x - 2 > 0}\end{array}} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x \ge 2}\\{3x > 2}\end{array}} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge \dfrac{2}{3}}\\{x > \dfrac{2}{3}}\end{array}} \right.\]\[ \Leftrightarrow x > \dfrac{2}{3}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Giải các phương trình

LG a

\[\dfrac{{3{x^2} + 1}}{{\sqrt {x - 1} }} = \dfrac{4}{{\sqrt {x - 1} }}\];

Phương pháp giải:

\[{B_1}\]: đặt điều kiện

\[{B_2}\]: Giải phương trình; Khử mẫu bằng cách quy đồng

\[{B_3}\]: Kiểm tra, đối chiếu với điều kiện phương trình

Lời giải chi tiết:

Điều kiện của phương trình là \[x - 1 > 0\]\[ \Leftrightarrow x > 1\]. Ta có:

\[\dfrac{{3{x^2} + 1}}{{\sqrt {x - 1} }} = \dfrac{4}{{\sqrt {x - 1} }}\]\[ \Leftrightarrow 3{x^2} + 1 = 4\]

\[ \Leftrightarrow {x^2} = 1\]\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\]

Cả hai giá trị x = 1, x = -1 đều không thỏa mãn điều kiện x > 1.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

LG b

\[\dfrac{{x{}^2 + 3x + 4}}{{\sqrt {x + 4} }} = \sqrt {x + 4} \]

Phương pháp giải:

\[{B_1}\]: đặt điều kiện

\[{B_2}\]: Giải phương trình; Khử mẫu bằng cách quy đồng

\[{B_3}\]: Kiểm tra, đối chiếu với điều kiện phương trình

Lời giải chi tiết:

Điều kiện của phương trình là \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 4 \ge 0}\\{x + 4 > 0}\end{array}} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 4}\\{x > - 4}\end{array}} \right.\]\[ \Leftrightarrow x > - 4\], Ta có:

\[\dfrac{{x{}^2 + 3x + 4}}{{\sqrt {x + 4} }} = \sqrt {x + 4} \]\[ \Leftrightarrow {x^2} + 3x + 4 = x + 4\]

⟺\[{x^2} + 2x = 0\]\[ \Leftrightarrow x[x + 2] = 0\]\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x + 2 = 0}\end{array}} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = - 2}\end{array}} \right.\]

Cả hai giá trị \[{x_1} = 0\] và \[{x_2} = - 2\] đều thỏa mãn điều kiện x > -4 và nghiệm đúng phương trình đã cho.

LG c

\[\dfrac{{3{x^2} - x - 2}}{{\sqrt {3x - 2} }} = \sqrt {3x - 2} \]

Phương pháp giải:

\[{B_1}\]: đặt điều kiện

\[{B_2}\]: Giải phương trình; Khử mẫu bằng cách quy đồng

\[{B_3}\]: Kiểm tra, đối chiếu với điều kiện phương trình

Lời giải chi tiết:

Điều kiện của phương trình là. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x - 2 \ge 0}\\{3x - 2 > 0}\end{array}} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x \ge 2}\\{3x > 2}\end{array}} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge \dfrac{2}{3}}\\{x > \dfrac{2}{3}}\end{array}} \right.\]\[ \Leftrightarrow x > \dfrac{2}{3}\]

Ta có:

\[\dfrac{{3{x^2} - x - 2}}{{\sqrt {3x - 2} }} = \sqrt {3x - 2} \]\[ \Leftrightarrow 3{x^2} - x - 2 = 3x - 2\]

\[ \Leftrightarrow 3{x^2} - 4x = 0\]\[ \Leftrightarrow x[3x - 4] = 0\]\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{4}{3}\end{array} \right.\]

Chỉ có giá trị \[x = \dfrac{4}{3}\] thỏa mãn điều kiện \[x > \dfrac{2}{3}\] và nghiệm đúng phương trình đã cho.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \[x = \dfrac{4}{3}\].

LG d

\[2x + 3 + \dfrac{4}{{x - 1}} = \dfrac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\].

Phương pháp giải:

\[{B_1}\]: đặt điều kiện

\[{B_2}\]: Giải phương trình; Khử mẫu bằng cách quy đồng

\[{B_3}\]: Kiểm tra, đối chiếu với điều kiện phương trình

Lời giải chi tiết:

Điều kiện của phương trình là \[x - 1 \ne 0\]\[ \Leftrightarrow x \ne 1\]

Ta có:

\[2x + 3 + \dfrac{4}{{x - 1}} = \dfrac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\]

\[ \Leftrightarrow [2x + 3][x - 1] + 4 = {x^2} + 3\]

\[ \Leftrightarrow 2{x^2} + x - 3 + 4 = {x^2} + 3\]

\[ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\]

Giá trị x = 1 bị loại do vi phạm điều kiện \[x \ne 1\] và giá trị x = -2 nghiệm đúng phương trình đã cho.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = -2.

Video liên quan

Chủ Đề