Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous tense là một trong số 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, Vietop xin gửi đến các bạn hệ thống bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn củng cố lại phần kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng này.

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Trước khi bắt đầu làm bài tập, chúng ta hãy cùng hệ thống lại lần nữa về thì hiện tại tiếp diễn.

Định nghĩa

Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous tense được dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra khi ta đang nói hoặc xảy ra xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa kết thúc – vẫn còn đang diễn ra hoặc một hành động đã có kế hoạch.

Công thức

Câu khẳng định – Affirmative

Công thứcS + am/is/are + V-ing
Lưu ýI am = I’mis = ‘sare = ‘re
Ví dụI am / I’m going to school. (Tôi đang tới trường.)She is going to school. (Cô ta đang ltới trường.)We are / We’re going to school. (Chúng tôi đang tới trường.)

Câu phủ định – Negative

Công thứcS + am/is/are + not + V-ing
Lưu ýI am not = I’m notis not = isn’tare not = aren’t
Ví dụI am not / I’m not going to school. (Tôi đang không đến trường.)She is doing / isn’t going to school. (Cô ta đang không đến trường.)We are not / We aren’t going to school. (Chúng tôi đang không đến trường.)

Câu nghi vấn – Interrogative

Ta có 3 dạng là câu nghi vấn có – không hoặc đúng – sai (Yes – No questions), câu nghi vấn WH- (WH- questions) và câu nghi vấn sử dụng trợ động từ do/does.

Câu nghi vấn WH- có các từ để hỏi như: what, where, when, why, which, who, whose, how.

MụcYes – No questionsWH- questions
Công thứcHỏi: Am/ Are/ Is (not) + S + V-ing?Đáp:  Yes, S + am/ are/ is.No, S + am not/ are not/ is not.Hỏi: WH- + am/ are/ is (not) + S + V-ing?Đáp:  S + am/is/are (not) + V-ing
Lưu ýI am = I’m (only in answer “no”)is not = isn’tare not = aren’tI am = I’mis = ‘sare = ‘re
Ví dụAre you going to school?Yes, I am.No, I am not / No, I’m notIs he going to school?Yes, he is. No, he’s not / No, he isn’t.What are you doing?I am/ I’m doing homework.What is he studying right now?He is / He’s studying French.

Quy tắc thêm đuôi -ing vào động từ

  • Động từ kết thúc bằng -e với âm e câm (không phát âm khi nói), ta bỏ -e rồi mới thêm -ing – ví dụ take → taking, make → making,…
  • Động từ kết thúc bằng -e với âm e là một âm tiết (có phát âm khi nói), ta thêm -ing ngay sau -e – ví dụ see → seeing, agree → agreeing,…
  • Động từ kết thúc bằng -ie, ta biến -ie thành -y rồi thêm –ing – ví dụ die → dying, lie → lying,..
  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là 1 nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm rồi thêm ing – ví dụ stop → stopping, fall → falling,…
  • Động từ 2 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là 1 nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing – ví dụ prefer → preferring, begin → beginning,… còn nếu trọng âm rơi vào âm tiết khác thì không gấp đôi phụ âm – ví dụ listen → listening, enter → entering,…
  • Trong trường hợp động từ tận cùng là 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì ta thêm –ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
  • Nếu phụ âm kết thúc là “L” thì trong tiếng Anh – Anh, ta gấp đôi phụ âm lên rồi thêm –ing còn trong tiếng Anh – Mỹ thì chỉ cần thêm –ing – ví dụ như travel qua tiếng Anh – Anh thì thành travelling, còn tiếng Anh – Mỹ thì chỉ là traveling.

Công dụng

Ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi:

Nói về một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

E.g.: I am walking to school now. (Bây giờ tôi đang đi bộ đến trường.)

Nói về một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra, tuy không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

E.g.: Mary is looking for a job. (Mary đang tìm kiếm một công việc.)

Nói về một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn.

E.g.: James bought the ticket, he is flying to London this weekend. (James đã mua vé, anh ấy sẽ bay đến Luân Đôn vào cuối tuần này.)

Nói về hành động lặp đi lặp lại gây sự khó chịu cho người nói. Ta thường dùng với trạng từ “always” hay “continually”.

E.g.: She is always coming late, which is quite annoying. (Cô ấy luôn đến muộn, điều này khá khó chịu.)

*Lưu ý: Những động từ Không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

wantcontaindependhate
liketasteseemwish
lovesupposeknowmean
preferrememberbelonglack
needrealizehopeappear
believeunderstandforgetsound

Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ thời gian

  • Now: Bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: Ngay lúc này
  • At present: Hiện tại
  • It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’clock now)

E.g. : I am doing homework at the moment. (Tôi đang làm bài tập ở nhà vào lúc này.)

She is going out at present. (Hiện tại cô ấy đang đi chơi.)

Trong câu có các động từ sau:

Look!Watch! (Nhìn kìa!)

E.g. : Look! Someone is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Có ai đó đang nhảy từ trên cầu xuống!)

Listen! (Nghe này!)

E.g. : Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Keep silent! (Hãy im lặng)

E.g. : Keep silent! The teacher is lecturing! (Trật tự! Cô giáo đang giảng bài!)

Watch out! = Look out! (Coi chừng)

Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến kìa!)

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập

Bài tập căn bản

Bài tập 1: Complete the following sentences with the correct verb form of Present Continuous tense

1. I’m busy now because I _______ the house. (clean)

2.  _______ they _______ lunch? (prepare)

3. The girls _______ an email to their friend. (write)

4. Her friends _______  in the park. (not play)

5. They _______  his birthday. (celebrate)

6. Do you have time to talk? 

Sorry, but I _______ . (study)

7. Peter _______  his best friend. (phone)

8. He _______  a baseball cap. (wear)

9. They _______  for the key. (look)

10. Hurry! The bus _______ . (come)

11. He _______ his teeth. (clean)

12. Why _______ you _______ ? (laugh)

13. Please listen to me. I _______ to you. (talk)

14. Adam and Tracy_______  right now. (not dance)

15. She _______ her presents. (open)

Bài tập 2: Form questions in the Present Continuous tense with the words given

  1. father / work / still / in the garden – 
  • __________________________?
  1. you / your room / right now / clean – 
  • __________________________?
  1. Anna/ do / what / in her room – 
  • __________________________?
  1. the girls / with their friends / chat /now – 
  • __________________________?
  1. still / she / new clothes every week / buy – 
  • __________________________?
  1. come home / your parents / tonight / when – 
  • __________________________?

Bài tập 3: Complete the sentences using the present continuous form of the verb in brackets. Use contractions where possible.

  1. You ___________ (use) my mobile phone!
  2. My dad ___________ (wash) his car.
  3. It ___________(not rain) today.
  4. Who ___________ (she / chat) to now?
  5. What ________________ (you / do) at the moment?
  6. We’___________(sit) on the train.
  7. The students ___________(have) lunch in the canteen.score
  8. ___________ you ___________ dinner?

Bài tập nâng cao

Bài tập 1: Put the verbs into the correct tense (Simple Present or Present Continous)

  1. Listen! The baby ________. (cry)
  2. Sue sometimes ________ an egg for breakfast. (have)
  3. We always ________ (walk) to school, but today we ________the bus. (take)
  4. What are you doing? I ________ the dishes. (clean)
  5. I never ________ beer. (drink)
  6. Who ________ in the garden now? (play)
  7. Look! I ________ a picture. (paint)
  8. English children ________ French in their school. (learn)
  9. Can you help me? No, sorry, I ________ for the test. (study)
  10. Joe often ________ to school with me. (go)
  11. It’s nine o’clock and we ________ lunch now. (have)
  12. My sister never ________tennis. (play)
  13. I always ________ breakfast at 7 o’clock. (eat)
  14. Susan ________ TV now. (watch)
  15. We ________ a book at this moment. (read)

Bài tập 2: Complete the paragraph using Simple Present or Present Continous

It’s Saturday afternoon, and on Saturdays we usually ________ (sit) in the living room and watch (watch) our favourite sitcom. But today we ________ (not watch) TV because it ________ (not work). My sister ________ (play) on the computer, my brothers ________ (study) for their tests and I ________ (read) a book. I often ________ (read) books, but my sister usually ________ (not play) on her computer and my brothers ________ (not study) on the weekend very often. My parents are not at home. They ________ (visit) some friends in the city centre.

Bài tập 3: Make sentences using these hints

  • _________________________.
  • _________________________.
  1. she / not / wash her hair
  • _________________________.
  • _________________________.
  • _________________________.

Đáp án

Bài tập cơ bản

Bài tập 1:

1. Am cleaning; 2. Are – preparing; 3. Are writing; 4. Are not playing; 5. Are celebrating; 6. Am studying; 7. Is phoning; 8. Is wearing; 9. Are looking; 10. Is coming; 11. Is cleaning; 12. Are – laughing; 13. Am talking; 14. Are not dancing; 15. Is opening

Bài tập 2:

1. Is your father still working in the garden?

2. Are you cleaning your room right now?

3. What is Anna doing in her room?

4. Are the girls chatting with their friends now?

5. Is she still buying new clothes every week?

6. When are your parents coming home tonight?

Bài tập 3:

1. Using; 2. Washing; 3. Is not raining; 4. Is she chatting; 5. Are you doing; 6. are sitting; 7. Are having; 8. Are – making.

Bài tập nâng cao

Bài tập 1:

1. Is crying; 2. Has; 3. Walk – are taking; 4. Am cleaning; 5. Drink; 6. Is playing; 7. Am painting; 8. Learn; 9. Am studying; 10. Goes; 11. Are having; 12. Plays; 13. Eat; 14. Is watching; 15. Are reading.

Bài tập 2:

It’s Saturday afternoon, and on Saturdays, we usually sit (sit) in the living room and watch (watch) our favourite sitcom. But today we are not watching (not watch) TV because it is not working (not work). My sister is playing (play) on the computer, my brothers are studying (study) for their tests and I am reading (read) a book. I often read (read) books, but my sister usually doesn’t play (not play) on her computer and my brothers don’t study (not study) on the weekend very often. My parents are not at home. They are visiting (visit) some friends in the city centre.

Bài tập 3:

1. She’s going home now. 

2. I’m reading a great book.

3. She isn’t washing her hair.

4. Is the cat chasing mice?

5. Is she crying?

Hy vọng với phần hệ thống lại định nghĩa và cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cùng những bài tập nhỏ trên, Vietop đã giúp các bạn củng cố lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất nhé!