Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous tense là một trong số 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, Vietop xin gửi đến các bạn hệ thống bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn củng cố lại phần kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng này. Show
Trước khi bắt đầu làm bài tập, chúng ta hãy cùng hệ thống lại lần nữa về thì hiện tại tiếp diễn. Định nghĩaThì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous tense được dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra khi ta đang nói hoặc xảy ra xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa kết thúc – vẫn còn đang diễn ra hoặc một hành động đã có kế hoạch. Công thứcCâu khẳng định – Affirmative
Câu phủ định – Negative
Câu nghi vấn – InterrogativeTa có 3 dạng là câu nghi vấn có – không hoặc đúng – sai (Yes – No questions), câu nghi vấn WH- (WH- questions) và câu nghi vấn sử dụng trợ động từ do/does. Câu nghi vấn WH- có các từ để hỏi như: what, where, when, why, which, who, whose, how.
Quy tắc thêm đuôi -ing vào động từ
Công dụngTa sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi: Nói về một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói E.g.: I am walking to school now. (Bây giờ tôi đang đi bộ đến trường.) Nói về một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra, tuy không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. E.g.: Mary is looking for a job. (Mary đang tìm kiếm một công việc.) Nói về một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn. E.g.: James bought the ticket, he is flying to London this weekend. (James đã mua vé, anh ấy sẽ bay đến Luân Đôn vào cuối tuần này.) Nói về hành động lặp đi lặp lại gây sự khó chịu cho người nói. Ta thường dùng với trạng từ “always” hay “continually”. E.g.: She is always coming late, which is quite annoying. (Cô ấy luôn đến muộn, điều này khá khó chịu.) *Lưu ý: Những động từ Không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biếtTrạng từ chỉ thời gian
E.g. : I am doing homework at the moment. (Tôi đang làm bài tập ở nhà vào lúc này.) She is going out at present. (Hiện tại cô ấy đang đi chơi.) Trong câu có các động từ sau: – Look!/ Watch! (Nhìn kìa!) E.g. : Look! Someone is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Có ai đó đang nhảy từ trên cầu xuống!) – Listen! (Nghe này!) E.g. : Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) – Keep silent! (Hãy im lặng) E.g. : Keep silent! The teacher is lecturing! (Trật tự! Cô giáo đang giảng bài!) – Watch out! = Look out! (Coi chừng) – Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến kìa!) Bài tập thì hiện tại tiếp diễnBài tậpBài tập căn bảnBài tập 1: Complete the following sentences with the correct verb form of Present Continuous tense 1. I’m busy now because I _______ the house. (clean) 2. _______ they _______ lunch? (prepare) 3. The girls _______ an email to their friend. (write) 4. Her friends _______ in the park. (not play) 5. They _______ his birthday. (celebrate) 6. Do you have time to talk? Sorry, but I _______ . (study) 7. Peter _______ his best friend. (phone) 8. He _______ a baseball cap. (wear) 9. They _______ for the key. (look) 10. Hurry! The bus _______ . (come) 11. He _______ his teeth. (clean) 12. Why _______ you _______ ? (laugh) 13. Please listen to me. I _______ to you. (talk) 14. Adam and Tracy_______ right now. (not dance) 15. She _______ her presents. (open) Bài tập 2: Form questions in the Present Continuous tense with the words given
Bài tập 3: Complete the sentences using the present continuous form of the verb in brackets. Use contractions where possible.
Bài tập nâng caoBài tập 1: Put the verbs into the correct tense (Simple Present or Present Continous)
Bài tập 2: Complete the paragraph using Simple Present or Present Continous It’s Saturday afternoon, and on Saturdays we usually ________ (sit) in the living room and watch (watch) our favourite sitcom. But today we ________ (not watch) TV because it ________ (not work). My sister ________ (play) on the computer, my brothers ________ (study) for their tests and I ________ (read) a book. I often ________ (read) books, but my sister usually ________ (not play) on her computer and my brothers ________ (not study) on the weekend very often. My parents are not at home. They ________ (visit) some friends in the city centre. Bài tập 3: Make sentences using these hints
Đáp ánBài tập cơ bảnBài tập 1: 1. Am cleaning; 2. Are – preparing; 3. Are writing; 4. Are not playing; 5. Are celebrating; 6. Am studying; 7. Is phoning; 8. Is wearing; 9. Are looking; 10. Is coming; 11. Is cleaning; 12. Are – laughing; 13. Am talking; 14. Are not dancing; 15. Is opening Bài tập 2: 1. Is your father still working in the garden? 2. Are you cleaning your room right now? 3. What is Anna doing in her room? 4. Are the girls chatting with their friends now? 5. Is she still buying new clothes every week? 6. When are your parents coming home tonight? Bài tập 3: 1. Using; 2. Washing; 3. Is not raining; 4. Is she chatting; 5. Are you doing; 6. are sitting; 7. Are having; 8. Are – making. Bài tập nâng caoBài tập 1: 1. Is crying; 2. Has; 3. Walk – are taking; 4. Am cleaning; 5. Drink; 6. Is playing; 7. Am painting; 8. Learn; 9. Am studying; 10. Goes; 11. Are having; 12. Plays; 13. Eat; 14. Is watching; 15. Are reading. Bài tập 2: It’s Saturday afternoon, and on Saturdays, we usually sit (sit) in the living room and watch (watch) our favourite sitcom. But today we are not watching (not watch) TV because it is not working (not work). My sister is playing (play) on the computer, my brothers are studying (study) for their tests and I am reading (read) a book. I often read (read) books, but my sister usually doesn’t play (not play) on her computer and my brothers don’t study (not study) on the weekend very often. My parents are not at home. They are visiting (visit) some friends in the city centre. Bài tập 3: 1. She’s going home now. 2. I’m reading a great book. 3. She isn’t washing her hair. 4. Is the cat chasing mice? 5. Is she crying? Hy vọng với phần hệ thống lại định nghĩa và cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cùng những bài tập nhỏ trên, Vietop đã giúp các bạn củng cố lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất nhé! |