Cách tính dự toán vận chuyển đất thừa 10km năm 2024

Ngày 02/11/2020 Sở Xây dựng ban hành văn bản số 2581/SXD-QLXD&VLXD V/v hướng dẫn áp dụng định mức công tác vận chuyển đất theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD đối với Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế Giao thông Bình Định

Sở Xây dựng nhận được Văn bản số 215/TVTK-KD ngày 26/10/2020 của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế Giao thông Bình Định về việc áp dụng định mức công tác vận chuyển đất theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng. Sau khi nghiên cứu, Sở Xây dựng trả lời Công ty như sau: 1. Theo quy định của Thông tư 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng (gọi tắt là Định mức) thì công tác vận chuyển đất có 02 loại mã hiệu định mức là AB.41000, AB.42000 được quy định tại Chương II và mã hiệu AM.23210, AM.23220, AM.23230, AM.23240 được quy định tại Chương XII của Định mức. Theo đó, mã hiệu AB.41000 và AB.42000 có đơn vị tính 100m3 , được áp dụng với từng cấp đất (từ I đến IV) và cự ly đường vận chuyển (5km); mã hiệu AM.23210, AM.23220, AM.23230, AM.23240 có đơn vị tính 10m3/1km, theo cự ly đường vận chuyển (<1km, ≤10km và ≤60km) nhưng không áp dụng theo từng cấp đất. 2. Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng thì việc áp dụng các mã hiệu vận chuyển đất được ban hành tại Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 được thực hiện như sau: - Định mức công tác vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ (mã hiệu AB.41000) được quy định tại Chương II cho công tác vận chuyển đất trong phạm vi công trình với các cự ly vận chuyển (5km) tương ứng với từng loại ô tô tự đổ và cấp đất, tính cho 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đất. - Định mức công tác vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ (mã hiệu AM.23210, AM.23220, AM.23230, AM.23240) được quy định tại Chương XII cho công tác vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết với các cự ly vận chuyển (<1km, ≤10km và ≤60km) tương ứng với từng loại ô tô tự đổ và loại đường, không phân biệt cấp đất, tính cho 1m3 đất đo trên phương tiện vận chuyển. 3. Nội dung này đã được Sở Xây dựng đăng tin Website của Sở để hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh được biết và triển khai áp dụng. Đề nghị quý Công ty thường xuyên cập nhật thông tin hướng dẫn tại Website của Sở Xây dựng theo địa chỉ https://sxd.binhdinh.gov.vn để kịp thời cập nhật các quy định mới của pháp luật. Trên đây là nội dung trả lời của Sở Xây dựng, đề nghị Công ty nghiên cứu thực hiện theo quy định./.

Cách tính vận chuyển đất Thông tư 10/2019/TT-BXD nên áp dụng mã AM hay mã AB khi tính giá cước. Vận chuyển trong cự ly <= 60km định mức ô tô tự đổ chuyển đất đi

Cách tính vận chuyển đất Thông tư 10/2019/TT-BXD theo mã AM hay AB

  1. Vận chuyển đất theo mã AB tập định mức TT 10/2019/TT-BXD

Công tác vận chuyển đất, đá theo mã AB

– Định mức vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đất.

– Định mức vận chuyển đá nổ mìn bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đá nguyên khai đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đá.

– Định mức vận chuyển đất, đá được định mức cho các cự ly ≤ 300m; ≤ 500m; ≤ 700m; ≤ 1000m và loại phương tiện vận chuyển.

– Trường hợp cự ly vận chuyển đất, đá từ nơi đào đến nơi đổ > 1000m thì áp dụng định mức vận chuyển ở cự ly ≤ 1000m và định mức vận chuyển 1000m tiếp theo như sau:

* Định mức vận chuyển với cự ly L ≤ 5Km = Đm1 + Đm2x(L-1)

* Định mức vận chuyển với cự ly L > 5Km = Đm1 + Đm2x(L-1) + Đm3x(L-5)

Trong đó:

+ Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1000m

+ Đm2: Định mức vận chuyển 1Km tiếp theo cự ly ≤ 5Km

+ Đm3: Định mức vận chuyển 1Km ngoài phạm vi cự ly > 5Km

– Việc áp dụng định mức vận chuyển theo tải trọng của phương tiện vận chuyển phải phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công đào, khối lượng cần vận chuyển và điều kiện thi công.

2. Vận chuyển đất theo mã AM tập định mức TT 10/2019/TT-BXD

– Định mức dự toán vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và được tính trên phương tiện vận chuyển và không bao gồm chi phí bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.

– Định mức vận chuyển đất, đá bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất, đá đo trên ôtô vận chuyển.

– Định mức dự toán vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại 3 (L-theo quy định hiện hành về phân loại đường). Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh hệ số theo bảng sau:

Loại đường (Li)L1L2L3L4L5L6Hệ số điều chỉnh (ki)k1=0,57k2=0,68k3=1,00k4=1,35k5=2,10k6=2,5

– Công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô được định mức cho các phạm vi vận chuyển ≤1km, ≤10km và ngoài 10km, được áp dụng như sau:

+ Vận chuyển trong phạm vi: L ≤ 1km = Đm1xki

+ Vận chuyển phạm vi: L ≤ 10km = Đm1xki + Đm2xxki

+ Vận chuyển với cự ly L > 10km = Đm1xki+Đm2xxki+ Đm3 xxki

Trong đó:

Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km;

Đm2: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo phạm vi ≤ 10km;

Đm3: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo phạm vi ≥ 10km;

ki: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường tương ứng với các cự ly vận chuyển;

Li: Cự ly vận chuyển tương ứng với loại đường thứ i.

Cách tính dự toán vận chuyển đất thừa 10km năm 2024

Cách tính vận chuyển đất Thông tư 10/2019/TT-BXD

So sánh Cách tính vận chuyển đất Thông tư 10/2019/TT-BXD theo mã AM hay AB

Điểm khác nhau giữa vận chuyển theo mã AB và mã AM khi tính vận chuyển đất chính là:

Mã AB chỉ sử dụng ô tô tự đổ để vận chuyển đất nguyên thổ và đá nguyên khai

Mã AM thì sử dụng cả ô tô tự đổ và ô tô vận tải thùng vận chuyển đất đá rời đã đo trên ô tô

Các vị trị to màu đỏ chính là sự khác biết chính khi áp dụng vận chuyển bằng mã AB hay mã AM. Các bạn lập dự toán xây dựn cần chú ý để áp dụng cho đúng và chính xác