Chương trình kiểm toán hàng tồn kho neu
Đúng với các DN thương mại, liên quan tới 3 chu trình Mua, CTr sản xuất và CTr bán hàng ( Dt) 2. Yêu cầu của việc lập và trình bày khoản mục HTK trên BCTC a. Ghi nhận Show
Chưa ghi nhận HTK. Vì là hàng ký gửi nên quyền và sở hữu lô hàng là của bên gửi, chớ không phải cty TH
Ghi nhận HTK ( Hàng gửi đi bán). Vì ngày 10/1/X8 hàng mới được gửi nên X7 hàng vẫn còn ở bp bán hàng của cty T, sau ngày 10/1/X8 mới chuyển giao quyền sở hữu
Ghi nhận HTK ( Hàng mua đang đi đường). Vì hàng được giao tại kho của người bán 31/12/X nên quyền sỡ hữu đã được chuyển giao cho cty Th, dù hàng vẫn chưa về kho TH
. Cp mua ( giá mua; các khoản thuế không hoàn lại; cp vận chuyển, bảo quản, bốc xếp...;CKTM, giảm giá hàng mua) . Cp chế biến ( CP sx chung cố định-Đp) --> Mức sp thực tế sx cao hơn công suất bình thường thì CP SXC Cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sp theo cp thực tế phát sinh --> Mức sp thực tế sx ra thấp hơn công suất bình thường thì CP SXC Cố định chỉ được phân bổ vào CP chế biến cho mỗi đơn vị sp theo mức công suất bình thường. Khoản CP SXC không phân bổ được ghi nhận là CP SX, kd trong kỳ --> Công suất bình thường lad sl sp đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường . Cp liên quan trực tiếp
. Đích danh ( hàng nhận diện được: kd xe hơi) . Bình quân gia quyền . Nhập trước xuất trước-FIFO
GTTCTTH = Giá bán ước tính - CP ước tính
. Lập dp cho từng mặt hàng . Md sd . Lập dp cho NVL (ss giá thành ước tính của thành phẩm được tạo ra và giá bán trên thị trường, nếu giá thành lớn hơn giá bán --> lập dp) . Ghi nhận cp dp
Hàng tồn cuối kỳ = Hàng tồn cuối kỳ + Mua trong kỳ - GVHB Tỷ lệ lãi gộp = ( Dthu - GV) / Doanh thu
Kiểm tra chi tiết chủ yếu Tính hiện hữu Quyền Tính đầy đủ Đánh giá và phân bổ ( gồm tính chính xác) Trình bày và thuyết minh Chứng kiến kiểm kê kết hợp xem xét chất lượng HTK X XXác nhận HTK X X Kiểm tra việc đánh giá XKiểm tra tổng hợp kết quả kiểm kê XKiểm tra việc khóa sổ ( tính đúng kỳ) X XXem xét việc trình bày và thuyết minh HTK XKiểm kê HTK
( Phải xác định được giá trị thuần của HTK:
* Thông tư 48 về HTK:
* Trường hợp việc kiểm kê hiện vật hàng tồn kho được tiến hành tại ngày khác vớingày kết thúc kỳ kế toán1. KTV phải tham gia kiểm kê hiện vật hàng tồn kho ( trừ khi việc tham gia khôngthể thực hiện được)Đánh giá các hướng dẫn và thủ tục của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán đối vớiviệc ghi chép và kiểm soát kết quả kiểm kê hiện vật hàng tồn kho của đơn vịQuan sát việc thực hiện các thủ tục kiểm kê theo quy định của Ban Giám đốc đơn vịđược kiểm toán và thực hiện các thủ tục ghi chép, kiểm soát kết quả kiểm kê hiện vậthàng tồn khoKiểm tra hàng tồn kho để xác định sự hiện hữu, đánh giá tình trạng của hàng tồn khoThực hiện kiểm kê chọn mẫu2. Thực hiện các thủ tục kiểm toán về hàng tồn kho để xác định xem các sổ kế toánđã phản ánh chính xác kết quả kiểm kê thực tế chưa3. Đặc biệt KTV phải thực hiện các thủ tục kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểmtoán để xem những biến động hàng tồn kho giữa ngày thực hiện kiểm kê và ngàykết thúc kỳ kế toán có được ghi chép đúng đắn hay không* Trường hợp kiểm toán viên không thể tham gia kiểm kê hiện vật hàng tồn kho (docác tình huống không lường trước được)--> kiểm toán viên phải thực hiện kiểm kêhoặc quan sát việc kiểm kê hiện vật vào một ngày khác, và thực hiện các thủ tụckiểm toán đối với các giao dịch xảy ra giữa thời điểm kiểm kê lại và thời điểm đơnvị thực hiện kiểm kê.* Trường hợp kiểm toán viên không thể tham gia kiểm kê hiện vật hàng tồn kho -->phải thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế nhằm thu thập đầy đủ bằng chứngkiểm toán thích hợp về sự hiện hữu và tình trạng của hàng tồn kho. Nếu không thểthực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế --> kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến kiểmtoán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần theo quy định và hướng dẫn* Trường hợp hàng tồn kho được bên thứ ba kiểm soát và bảo quản được xác địnhlà trọng yếu --> kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thíchhợp về sự hiện hữu và tình trạng của hàng tồn kho đó1. Yêu cầu bên thứ ba xác nhận về số lượng và tình trạng của hàng tồn kho được bên thứba nắm giữ2. Tiến hành kiểm tra hoặc thực hiện các thủ tục kiểm toán thích hợp khác tuỳ theo từngtrường hợp* BT 10.
3.150.000, đ
4.000.000, đ 31/12/200X: KTV chứng kiến kiểm kê--> Hàng tồn cuối kỳ : 750.000,00 đ Tỷ lệ lãi gộp bình quân: 30% Ước tính giá gốc hàng bị mất? Hàng tồn cuối kỳ = Hàng tồn cuối kỳ + Mua trong kỳ - GVHB GVHB = Hàng tồn đầu kỳ + Mua trong kỳ - Hàng tồn cuối kỳ GVHB= 450 triệu +
Từ chối đưa ra ý kiến nếu không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng thay thế thích hợp
Là sk phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kt và cần phải điều chỉnh BCTC
Điều tra xem liệu đơn vị có khai báo đầy đủ tất cả HTK thuộc quyền sở hữu của mình
Hàng hóa bị lỗi thời, chậm luân chuyển
Chọn mẫu 1 số mặt hàng hiện có trong kho để kiểm kê số tồn trong thực tế và đối chiếu vối danh mục HTK cuối kỳ
Tỷ lệ lãi gộp, ROA, ROE
Giả sử:
Nếu số dư đầu kỳ của hàng tồn kho là đúng, biến động của tỷ lệ lãi gộp như trên là dấu hiệu cho thấy có thể Giá trị hàng mua trong kỳ bị khai thiếu
Tài liệu kế toán của công ty thể hiện các thông tin sau:
Tỷ lệ lãi gộp bình quân của Công ty A khoảng 25%. Giám đốc công ty cho rằng hàng tồn kho bị mất rất nhiều do nhân viên biển thủ. Hãy cho biết giá gốc ước tính của số hàng bị mất tính đến thời điểm 31/12/200X là bao nhiêu 100 tr đồng
Ktra các nghiệp vụ nhập hàng và trả tiền sau ngày kết thúc niên độ, đối chiếu ngày của chứng từ chuyển hàng và ngày ghi nhận vào sổ sách của hàng mua |