Cổ phiếu trong tiếng anh là gì năm 2024
Chứng khoán tiếng Anh là securities (/sɪˈkjʊərətiz/) là một bằng chứng tài sản hoặc phần vốn của công ty hay tổ chức đã phát hành. Chứng khoán có thể là hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hay dữ liệu điện tử. Chứng khoán là tài sản bao gồm các loại như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký; chứng khoán phái sinh và các loại chứng khoán khác. Show
(Theo Wikipedia). Phiên âm và phát âm tiếng Anh: /sɪˈkjʊərətiz/ Thị trường chứng khoán là gì?Thuật ngữ thị trường chứng khoán (Stock market) dùng để chỉ một số sàn giao dịch trong đó cổ phiếu của các công ty đại chúng được mua và bán. Các hoạt động tài chính như vậy được thực hiện thông qua các sàn giao dịch chính thức và thông qua các thị trường phi tập trung (OTC) hoạt động theo một bộ quy định xác định. Cả “thị trường chứng khoán” và “sàn giao dịch chứng khoán” thường được sử dụng thay thế cho nhau. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về thị trường chứng khoán thông dụngA
B
C
D
E
F
G
H
I
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
Y
Thuật ngữ và viết tắt tiếng Anh về thị trường chứng khoán
Những nguồn tài liệu tiếng Anh về thị trường chứng khoánCác cuốn sách người đọc nên tham khảo gồm có:
Ngoài ra, người đọc có thể học thêm về thuật ngữ tiếng Anh về thị trường chứng khoán qua các ứng dụng sau:
Mẫu hội thoại sử dụng từ vựng & thuật ngữ tiếng Anh về thị trường chứng khoánTrong 2 đoạn hội thoại mẫu sau, các từ vựng & thuật ngữ chứng khoán sẽ được sử dụng và gạch chân. Đoạn hội thoại 1:
Đoạn hội thoại 2:
Xem thêm:
Tổng kếtQua bài viết sau, mong rằng người đọc đã tham khảo được nhiều từ vựng, thuật ngữ mới và có thể áp dụng chúng một cách hiệu quả trong cuộc sống, học tập và công việc trong tương lai. Nguồn tham khảo:
"Daily English 276 – The Stock Market – ESLPod.com." ESLPod.com, secure3.eslpod.com/podcast/esl-podcast-276-the-stock-market/. Cổ phiếu và chứng khoán khác nhau như thế nào?Cổ phiếu là một loại chứng khoán, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Chứng khoán là các loại tài sản có thể được giao dịch trên thị trường, gồm có cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, chứng có bảo đảm… Cổ phiếu và trái phiếu khác nhau như thế nào?Cổ phiếu nghĩa là chứng khoán vốn - người mua cổ phiếu sẽ trở thành một phần của công ty, mang mục đích tăng vốn cho chủ sở hữu công ty. Trái phiếu nghĩa là chứng khoán nợ - người giữ trái phiếu sẽ trở thành chủ nợ của công ty, không làm tăng vốn của chủ sở hữu công ty. Người mua cổ phiếu gọi là gì?Người mua cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy xác nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu. Cổ phần và cổ phiếu khác nhau như thế nào?Cổ phần là căn cứ xác định các thành viên đã góp vốn vào công ty. Người sở hữu sử dụng cổ phần để chứng minh mình là cổ đông của công ty. Cổ phiếu là căn cứ cho quyền sở hữu cổ phần. Cổ phiếu thường được sử dụng bởi các công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán. |