Đề bài - bài 8.5 trang 29 sbt vật lí 6

Vậy nên đáp án B trọng lượng \(400N\) nghĩa là khối lượng \(40kg\) là số liệu phù hợp với một học sinh THCS và là đáp án đúng.

Đề bài

Số liệu nào dưới đây là phù hợp với một học sinh THCS?

A. Khối lượng \(400g\).

B. Trọng lượng \(400N\).

C. Chiều cao \(400mm\).

D. Vòng ngực \(400cm\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng \(P=10m\)

Lời giải chi tiết

Ta thấy:

+ Nếu chọn đáp án A thì khối lượng \(400g = 0,4kg\) là quá nhỏ so với con người nên đáp án A sai

+ Nếu chọn đáp án C chiều cao \(400mm = 0,4m\) không phù hợp với học sinh THCS

+ Chọn đáp án D cũng sai vì vòng ngực \(400cm\) là quá lớn so với con người

Vậy nên đáp án B trọng lượng \(400N\) nghĩa là khối lượng \(40kg\) là số liệu phù hợp với một học sinh THCS và là đáp án đúng.

Chọn B