Dùng bảng căn bậc hai tìm \(x\), biết: - bài 47 trang 13 sbt toán 9 tập 1

\(\begin{array}{l}{x^2} = 0,46 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt {0,46} \\x = - \sqrt {0,46}\end{array} \right.\\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0,6782\\x = - 0,6782\end{array} \right.\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG câu a
  • LG câu b
  • LG câu c
  • LG câu d

Dùng bảng căn bậc hai tìm \(x\), biết:

LG câu a

\({x^2} = 15\);

Phương pháp giải:

Sử dụng \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) hoặc \(x = - \sqrt a \) (với \(a \ge 0\)).

Sử dụng bảng căn bậc hai.

Lời giải chi tiết:

Dùng bảng căn bậc hai ta có:

\(\begin{array}{l}
{x^2} = 15 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {15} \\
x = - \sqrt {15}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 3,873\\
x = - 3,873
\end{array} \right.
\end{array}\)

LG câu b

\({x^2} = 22,8\);

Phương pháp giải:

Sử dụng \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) hoặc \(x = - \sqrt a \) (với \(a \ge 0\)).

Sử dụng bảng căn bậc hai.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
{x^2} = 22,8 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {22,8} \\
x = - \sqrt {22,8}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 4,7749\\
x = -4,7749
\end{array} \right.
\end{array}\)

LG câu c

\({x^2} = 351\);

Phương pháp giải:

Sử dụng \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) hoặc \(x = - \sqrt a \) (với \(a \ge 0\)).

Sử dụng bảng căn bậc hai.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
{x^2} = 351 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {351} \\
x = - \sqrt {351}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 18,735\\
x = -18,735
\end{array} \right.
\end{array}\)

LG câu d

\({x^2} = 0,46.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) hoặc \(x = - \sqrt a \) (với \(a \ge 0\)).

Sử dụng bảng căn bậc hai.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
{x^2} = 0,46 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {0,46} \\
x = - \sqrt {0,46}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0,6782\\
x = - 0,6782
\end{array} \right.
\end{array}\)