Kẽm kỳ hiệu là gì

Lamchame.com - Nguồn thông tin tin cậy dành cho cha mẹ

Trang chủ Diễn đàn > CÁC VẤN ĐỀ LÀM CHA MẸ > NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC CON > Sữa cho bé >

Thảo luận trong 'Sữa cho bé' bởi me cu bo, 12/2/2010.

Kẽm là một trong những kim loại phổ biến trong sản xuất công nghiệp và cả y học. Nhưng liệu rằng bạn đã biết rõ về kim loại này? Vì sao nó lại có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta? Những ứng dụng của nó là gì? Trong bài viết này, hãy cùng giacongsatthep.com tìm hiểu về những đặc điểm của kẽm để giải đáp cho những thắc mắc trên nhé.

1. Kẽm là gì?

Kẽm là kim loại lưỡng tính. Thuộc nhóm 12 trong bảng tuần hoàn nguyên tố, Kẽm chiếm 0,0075% vỏ Trái Đất. Kẽm là nguyên tố phổ biến đứng thứ 24 trong lớp vỏ Trái Đất.

Kẽm là gì?

  • Kí hiệu: Zn.
  • Cấu hình electron:  [Ar]3d104s2.
  • Số hiệu hóa học: 30.
  • Trạng thái oxi hóa là : +2.

Như các kim loại khác, kẽm có cả tính chất vật lý và tính chất hóa học.

2.1. Tính chất vật lý

  • Kẽm là kim loại có màu trắng xanh, óng ánh, nghịch từ,. Tuy nhiên, kẽm phẩm cấp thương mại thì có màu xám xỉn.
  • Sự phân bố tinh thể kẽm loãng, có cấu trúc tinh thể sáu phương. Kết cấu lục giác không đều, mỗi nguyên tử có sáu nguyên tử gần nhất [cách khoảng 265,9 pm]. và sáu nguyên tử khác ở khoảng cách lớn hơn 290,6 pm.
  • Kẽm dẫn điện khá tốt.
  • Kim loại kẽm cứng và giòn, dễ uốn từ,…
  • Khối lượng riêng: 7,13 g/cm3.
  • Nhiệt độ nóng chảy : [419,5 °C; 787,1F ].
  • Điểm sôi : 907 °C, thấp nhất so với các loại khác.

2.2. Tính chất hóa học

  • Kẽm là kim loại có độ hoạt động trung bình và là chất có tính oxy hóa mạnh.
  • Kẽm cháy trong không khí cho ngọn lửa màu xanh lục tạo ra khói kẽm oxit: Zn + O2 → ZnO.
  • Kẽm dễ dàng phản ứng với các axít, kiềm và các phi kim khác.
  • Kẽm còn có thể tác dụng với nước nhưng phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng Hydrozincit, Zn5[OH]6[CO3]2 bảo vệ.

3. Ứng dụng của kẽm

Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm.

3.1. Chống ăn mòn

Kẽm chống ăn mòn kim loại cao nên đây là kim loại không thể thiếu trong lĩnh vực xi mạ. Gần một nửa lượng kẽm thế giới dùng để mạ điện, cho các loại khác như: sắt, thép.. Nó giúp hạn chế han gỉ do thời tiết, mang lại hiệu quả cao, chi phí rẻ hơn so với các vật liệu mạ khác.

Ốc được làm từ xi mạ kẽm niken

Là vật liệu dễ gia công, không đắt, không độc như chì. Kẽm được lựa chọn để kết hợp với những kim loại khác, nhằm tạo ra hợp kim mạnh hơn ví dụ như: đồng thau, hợp kim kẽm nhôm, bạc niken, hợp kim kẽm,…

Nhờ có độ bền cơ học cao, kẽm được dùng trong gia công đúc hoặc chế tạo chi tiết trong đầu máy, ổ trục toa xe, thay cho brông và những hợp kim ổ trượt khác.

3.3. Làm pin

Trong thực tế, kẽm được ứng dụng nhiều trong việc chế tạo pin kẽm, các loại pin đồng có tính ứng dụng cao.

Pin kẽm

Như vậy, qua bài viết, chúng ta đã phần nào hiểu hơn về kẽm và những ứng dụng của nó trong cuộc sống thường ngày. Cảm ơn bạn đã theo dõi đến cuối bài viết.

Related Posts

Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ chuyên khoa II Cao Thị Thanh - Bác sĩ Nhi - Khoa Nhi - Sơ sinh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hải Phòng. Bác sĩ Thanh đã có thời gian công tác 25 năm trong điều trị các bệnh lý Nhi sơ sinh.

Kẽm là loại khoáng chất vi lượng không thể thiếu cho sự phát triển của trẻ. Với vai trò tổng hợp protein bằng cơ chế tạo enzyme, bổ sung kẽm là cách thúc đẩy sự phát triển của xương, cơ bắp và trí não của trẻ nhỏ. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết rõ vai trò của kẽm và bổ sung kẽm đúng cách cho trẻ.

Kẽm giúp là tăng sản sinh tế bào, từ trong giai đoạn bào thai đến quá trình phát triển của trẻ về sau. Bà mẹ mang thai cần bổ sung kẽm để trẻ có thể phát triển bình thường bởi trong quá trình sinh học của cơ thể, kẽm có mặt ở cấu trúc của tế bào, ở 80 loại enzyme bao gồm các enzyme trong hệ thống vận chuyển, thủy phân, đồng hóa, xúc tác phản ứng gắn kết các chuỗi AND, đồng thời xúc tác các phản ứng sinh năng lượng khác.

Kẽm đóng vai trò tác động đến hầu hết các quá trình sinh học diễn ra trong cơ thể, đặc biệt là quá trình phân giải tổng hợp axit nucleic, protein... Các cơ quan trong cơ thể khi thiếu kẽm sẽ phát sinh các biểu hiện bất thường hay các bệnh lý cụ thể do thiếu kẽm. Cụ thể:

  • Ở não kẽm có nồng độ cao trong não ở vùng Hồ Hải Mã [hippocampus], vỏ não, bó sợi rêu... việc thiếu kẽm sẽ dẫn tới các rối loạn thần kinh, gây bệnh tâm thần phân liệt
  • Kẽm điều hòa chất chuyển vận thần kinh, thiếu kẽm sẽ dẫn đến rối loạn tập tính
  • Kẽm giúp vận chuyển canxi vào não, thiếu kẽm khiến sự vận chuyển này bị trở ngại, dễ sinh cáu gắt
  • Kẽm điều hòa chức năng nội tiết tố của tuyến yên, sinh dục, giáp trạng, thượng thận Kết hợp với hệ thần kinh nội tiết tố điều hòa hoạt động sống bên trong, phản ứng linh hoạt với các tác động bên ngoài giúp cơ thể thích nghi với hoàn cảnh, Bởi vậy thiếu kẽm, con người kém thích nghi với các biến đổi của môi trường
  • Kẽm phân bổ vào da tóc, móng giúp chúng phát triển bình thường, thiếu kẽm khiến tóc xơ cứng, màu tóc chuyển vàng, móng tay dễ gãy, mọc chậm, da khô, sạm, xuất hiện bớt trắng trên da
  • Thiếu kẽm làm sự nhạy cảm của vị giác giảm hoặc mất hẳn, gây tình trạng chán ăn ăn không ngon, và có thể gây ra một số bệnh lý như viêm niêm mạc miệng...
  • Kẽm giúp tổng hợp- bài tiết hormone tăng trưởng làm tăng cường khả năng miễn dịch, chống nhiễm khuẩn

Kẽm đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển toàn diện của trẻ

Như nói ở trên, kẽm đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của trẻ. Nhu cầu mỗi ngày về lượng kẽm của trẻ em ở từng thời kỳ là không giống nhau.

  • Trẻ từ 7 tháng đến 3 tuổi: 5mg kẽm nguyên tố/ngày
  • Trẻ từ 4-13 tuổi: 10mg kẽm nguyên tố/ngày
  • Người lớn: 15mg kẽm nguyên tố/ngày
  • Phụ nữ có thai: 15 - 25mg kẽm nguyên tố/ngày.

Dấu hiệu lâm sàng: Khi trẻ thiếu kẽm sẽ có các biểu hiện phản ánh như biếng ăn, nôn không rõ nguyên nhân, rối loạn giấc ngủ như trằn trọc, khó ngủ, thức giấc, ngủ ít..; trẻ chậm phát triển thể lực, giảm trí nhớ, tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm khuẩn như tiêu chảy, nhiễm khuẩn hô hấp...; trẻ gặp phải tình trạng tổn thương da, niêm mạc, chậm lành vết thương, các vết bỏng, loét, viêm lưỡi, rụng tóc, rụng lông...

Các dấu hiệu lâm sàng trên, gợi ý kiểm tra xét nghiêm hàm lượng kẽm trong máu. Khi thực hiện các xét nghiệm kẽm huyết thanh, chỉ số xét nghiệm này sẽ được các bác sĩ cho biết trẻ có đang trong tình trạng thiếu kẽm hay không.

Bổ sung các thực phẩm chứa kẽm, thực phẩm tăng hấp thu kẽm

Giải pháp phòng ngừa thiếu kẽm cho trẻ cần được thực hiện để tránh tình trạng thiếu kẽm ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ bằng cách:

  • Khuyến khích chế độ ăn đa dạng thực phẩm trong bữa ăn của trẻ, sử dụng thực phẩm giàu kém, thay đổi thói quen ăn uống có lợi cho việc hấp thụ kẽm
  • Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng và tiếp tục cho trẻ bú đến 24 tháng
  • Dự phòng điều trị các bệnh liên quan đến thiếu kẽm
  • Tăng khả năng hấp thụ kẽm nhờ tăng cường thực phẩm có nhiều vitamin C như rau xanh, hoa quả, cách chế biến như nảy mầm giá đỗ, lên men dưa chua làm tăng cường hàm lượng vitamin C, giảm axit phytic trong thực phẩm do vậy làm tăng hấp thu sắt/ kẽm từ khẩu phần.

  • Sử dụng các thực phẩm giàu kẽm như thức ăn từ động vật như cua bể, thịt bò, tôm, thịt, cá...
  • Sử dụng thực phẩm bổ sung kẽm tại cộng đồng như hạt nêm bổ sung kẽm, bánh quy bổ sung kẽm, bột mì bổ sung kẽm, mì tôm bổ sung kẽm, bột dinh dưỡng, sữa, cốm bổ sung kẽm...] trong bữa ăn hàng ngày của trẻ
  • Nên bổ sung kẽm cho trẻ biếng ăn chậm lớn, phụ nữ có thai, cho con bú. Bổ sung các thuốc chứa kẽm [gluconat kẽm hay sulfat kẽm]; uống sau ăn 30 phút; thời gian bổ sung là 2-3 tháng theo chỉ định của bác sĩ
  • Chữa các bệnh gây thiếu kẽm ở trẻ trước khi bổ sung như bệnh rối loạn tiêu hóa
  • Khi bổ sung kẽm nên bổ sung thêm vitamin A, B6, C và photpho vì chúng làm tăng sự hấp thu kẽm
  • Nên dùng cả sắt và kẽm, dùng kẽm trước, sắt sau vì sắt cản trở sự hấp thụ kẽm
  • Tránh bổ sung dư thừa gây giảm khả năng miễn dịch
  • Tiêm chủng đúng lịch cho bé phòng ngừa các bệnh nhiễm khuẩn như sởi, bạch hầu, ho gà, uốn ván, lao, bại liệt, viêm gan B, viêm não nhật bản B
  • Tẩy giun định kỳ cho trẻ từ 2 tuổi trở lên, 6 tháng một lần.

Tình trạng thiếu kẽm có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm về sức khỏe lẫn tinh thần của trẻ, do đó, cha mẹ cần quan sát và bổ sung kịp thời nguồn vitamin quan trọng này.

Ngoài bổ sung qua chế độ ăn uống, cha mẹ có thể cho trẻ sử dụng thực phẩm hỗ trợ có chứa kẽm và các vi khoáng chất thiết yếu như Lysine, crom, selen, vitamin B1... giúp đáp ứng đầy đủ nhu cầu về dưỡng chất ở trẻ. Đồng thời các vitamin thiết yếu này còn hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường khả năng hấp thu dưỡng chất, giúp cải thiện tình trạng biếng ăn, giúp trẻ ăn ngon miệng.

>> Cha mẹ có thể tìm hiểu thêm: Thiếu kẽm gây bệnh gì? Khi nào nên bổ sung kẽm? , Bài viết được tham vấn chuyên môn cùng Thạc sĩ, Bác sĩ Vũ Quốc Ánh - Bác sĩ Nhi khoa - Khoa Nhi - Sơ sinh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Đà Nẵng.

Hãy thường xuyên truy cập website Vinmec.com và cập nhật những thông tin hữu ích để chăm sóc cho bé và cả gia đình nhé.

Vitamin C có tác dụng gì? Cách uống vitamin C đúng

XEM THÊM:

Video liên quan

Chủ Đề