Khi cho bột fe304 tác dụng hết với lượng dư dung dịch h2 so4 đặc nóng

Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2[SO4]3 + H2O được Vndoc biên soạn hướng dẫn viết và cân bằng khi cho Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 2 muối sắt [II] và muối sắt [III].

Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan:

1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2[SO4]3 + 4H2O

Nhiệt độ

Bạn đang xem: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2[SO4]3 + H2O

Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng

4. Hiện tượng sau phản ứng Fe3O4 ra Fe2[SO4]3

Chất rắn màu nâu đen Sắt III oxit [Fe3O4] tan dần

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Hoà tan oxit sắt từ [Fe3O4]  vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Tìm phát biểu sai

A. Cho KOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa để lâu ngoài không khí kết tủa có khối lượng tăng lên

B. Dung dịch A tác dụng được với AgNO3

C. Dung dịch A làm nhạt màu thuốc tím

D. Dung dịch A không thể hòa tan Cu

Đáp án D

Phương trình phản ứng

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2[SO4]3 + 4H2O

Dung dịch A gồm 2 muối ion Fe2+ và Fe3+.

Fe2+ làm nhạt màu thuốc tím; Fe3+ hòa tan được Cu:

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+;

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + A

A + KOH cho 2 kết tủa Fe[OH]2; Fe[OH]3.’

FeSO4 + 2KOH → Fe[OH]2 + K2SO4

Fe2[SO4]3 + KOH → 2Fe[OH]3 + K2SO4

Để lâu ngoài không khí Fe[OH]2 hóa thành Fe[OH]3

Fe[OH]2 + 1/2O2 + H2O → Fe[OH]3

Câu 2. Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 750oC thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. Fe[OH]2

Câu 3. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe[II]?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng 

C. dung dịch AgNO3 dư 

D. dung dịch HCl đặc

Đáp án D

A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

B. Fe + 4HNO3 → Fe[NO3]3 + NO+ 2H2O

C. Fe + 3AgNO3 → Fe[NO3]3 + 3Ag

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 4. Dãy các chất dung dịch nào đây khi lấy dư có thể oxi hóa Fe thành Fe [III]?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nóng nguội

C. Bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Đáp án D

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe + 3AgNO3 → Fe[NO3]3 + 3Ag

Fe + 4HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + 2H2O

Câu 5. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Đáp án D

A. Mất màu tím

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2[SO4]3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

B. Mất màu da cam [K2Cr2O7]

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2[SO4]3 + Cr2[SO4]3 + K2SO4 + 7H2O

C. Màu màu dung dịch Brom

6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2[SO4]3 + 2FeBr3

Câu 6. Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng [dư] và dung dịch H2SO4 đặc, nóng [dư] thì các thế tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 [đo ở cùng điều kiện]. Liên hệ giữa V1 và V2 là

A. V1 = V2

B. V1 = 2V2

C. V2 = 1,5V1.

D. V2 =3 V1

Đáp án C

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

1 mol → 1 mol

2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O

1 mol → 1,5 mol

Nên V2 = 1,5V1

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Đáp án A

FeO, Fe2O3, Fe3O4 + HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol

⇒ nO = [28 – 0,0375. 56] / 16 = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml.

Câu 8. Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép

Đáp án A Nguyên tắc luyện thép từ gang là giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, P, S, Mn, … có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.

Câu 9. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối X1 → muối X2 → muối X3 → Fe

X1, X2, X3 là các muối của sắt [II]

Theo thứ tự X1, X2, X3 lần lượt là:

A. FeCO3, Fe[NO3]2, FeSO4

B. FeS, Fe[NO3]2, FeSO4

C. Fe[NO3]2, FeCO3, FeSO4

D. FeCl2, FeSO4, FeS

Đáp án C

Fe + Cu[NO3]2 → Fe[NO3]2 + Cu

Fe[NO3]2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3

FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O

FeSO4 + Na2S → FeS + Na2SO4

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

………………………

Trên đây THPT Sóc Trăng đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2[SO4]3 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 [loãng, lấy dư] thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và kết tủa D. Nung D trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Thổi luồng khí CO [lấy dư] qua ống sứ chứa E nung nóng [ở 700–800oC] cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ca[OH]2 thì thu được kết tủ a Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo được kết tủa Y. Xác định thành phần A, B, D, E, G, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra

Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu, Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thì thu được dung dịch B và phần không tan D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất rắn E. Nếu cho khí CO dư đi qua E nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được sau cùng có chứa

A. Cu và MgO

B. CuO và Mg

C. Cu và Mg

D. Cu, Zn và MgO

Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu, Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thì thu được dung dịch B và phần không tan D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất rắn E. Nếu cho khí CO dư đi qua E nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được sau cùng có chứa 

A. Cu và MgO.

B. CuO và Mg.

C. Cu và Mg.

D. Cu, Zn và MgO.

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí Z. Hấp thụ hết Z vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2SO3 3M và NaOH 4M thu được dung dịch A chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3 với tỉ lệ mol 2 : 1. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa toàn bộ chất rắn B, nung nóng thu được 5,76 gam hỗn hợp D gồm Fe và các oxit của Fe. Hấp thụ hết khí sinh ra vào bình chứa dung dịch Ca[OH]2 dư thì thu được 4 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 6,40

B. 7,28

C. 7,04

D. 6,72

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2 [đktc]. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2 duy nhất [đktc]. [Biết  các phản ứng xảy ra hoàn toàn; dung dịch E không hòa tan được bột Cu]. Thành phần % khối lượng của oxit sắt trong hỗn hợp A là

A. 76,19%.

B. 70,33%.

C. 23,81%.

D. 29,67%.

Dẫn từ từ 8,96 lít [đktc] hỗn hợp khí X gồm CO và H2 [có tỉ khối so với H2 là 4,25] qua ống sứ chứa 15 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B và chất rắn D. Cho B sục vào dung dịch Ca[OH]2 dư thu được 2 gam kết tủa và 2,24 lít [đktc] một khí E không bị hấp thụ. Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch H2SO4 loãng rất dư chỉ thu được 4,256 lít khí E [đktc]. Tổng số mol các chất trong A là

A. 0,09

B. 0,10

C. 0,11

D. 0,12

Video liên quan

Chủ Đề