Làn da trắng hồng tiếng Anh là gì

[Ngày đăng: 20/07/2020]

Màu da tiếng anh là skin color, phiên âm skɪn ˈkʌl.ər. Màu da của con người có thể có nhiều sắc, từ rất đậm cho đến rất nhạt gần như không màu, những người này nước da có màu trắng hồng.

Màu da tiếng Anh là skin color, phiên âm /skɪn ˈkʌl.ər/. Màu da của con người có thể có nhiều sắc, từ rất đậm cho đến rất nhạt gần như không màu và ở những người này, da có nước màu trắng hồng do màu máu ẩn hiện lên trên.

Từ vựng tiếng Anh về một số loại da.

Oily skin /ˈɔɪ.li skɪn/: Da nhờn.

Olive skin /ˈɒl.ɪv skɪn/: Da xanh xao.

Pale skin /peɪl skɪn/: Da vàng nhợt nhạt.

Rough skin /rʌf skɪn/: Da xù xì.

Ruddy skin /ˈrʌd.i skɪn/: Da hồng hào.

Smooth skin /smuːð skɪn/: Da mịn.

Swarthy skin /ˈswɔː.ði skɪn/: Da ngăm đen.

Tanned skin /tæn skɪn/: Da rám nắng.

White skin /waɪt skɪn/: Da trắng.

Wrinkled skin /ˈrɪŋ.kəld skɪn/: Da nhăn nheo.

Dry skin /draɪ skɪn/: Da khô.

Mixed skin /mɪkst skɪn/: Da hỗn hợp.

Màu sắc của da là do lượng sắc tố melanin trong da, nếu lượng sắc tố này nhiều thì làm da đậm đen lại, ít thì làm da nhạt đi. Nói chung phái nữ có ít melanin hơn phái nam.

Người có tổ tiên sinh sống ở vùng có nắng nhiều, nhiệt độ cao thường có da đậm đen, trong khi da người có tổ tiên sống vùng ít nắng, ôn đới thì trắng hơn. Tuy nhiên càng về sau, càng có sự pha trộn giữa các sắc dân, nên da có nhiều màu khác nhau.

Con người có màu da đậm giúp chống lại các loại ung thư da được tạo ra bởi đột biến trong những tế bào gây ra bởi tia cực tím. Những người da nhạt có nguy cơ chết vì ung thư vì da nhạt đột biến gấp mười lần hơn những người da đậm, dưới những điều kiện giống nhau.

Bài viết màu da tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 08-03-2022 22:11:55]

  
  
  
  

Từ vựng tiếng Anh về da mặt được xem là cần thiết đối với chị em phụ nữ khi mua mỹ phẩm. Một số từ vựng tiếng Anh về da mặt: Oily skin: da nhờn, mixed skin: da hỗn hợp, deep wrinkles: nếp nhăn sâu

25 từ vựng tiếng Anh về da mặt.

 Wrinkles /’rɪŋkəlz/: nếp nhăn.

Freckle /’frɛkəl/: tàn nhan.

Pimple /’pɪmpəl/: mụn.

Rough skin /rʌf skɪn/: da xù xì.

Ruddy skin /’rʌdi skɪn/: da hồng hào.

Smooth skin /smuð skɪn/: da mịn.

Tanned skin /tænd skɪn/: da rám nắng.

Wrinkled skin /’rɪŋkəld skɪn/: da nhăn nheo.

Dark skin /dɑrk skɪn/: da tối màu.  

Fair skin /fɛr skɪn/: da trắng.  

Dry skin /draɪ skɪn/: da khô.  

Mixed skin /mɪkst skɪn/: da hỗn hợp.   

Oily skin /’ɔɪli skɪn/: da nhờn.  

Soft skin /sɒft skɪn/: làn da mềm mại.

Olive skin /’ɑləv skɪn/: da xanh xao.  

Pale skin /peɪl skɪn/: da vàng nhợt nhạt.  

White skin /waɪt skɪn/: da trắng [thường dùng khi nói về màu da của chủng tộc].

Skin /skɪn/: da.

Face skin /feɪs skɪn/: da mặt.

Sallow skin /’sæl.əʊ skɪn/: da vàng vọt.

Swarthy skin /’swɔːði skɪn/: da ngăm đen.

Deep wrinkles /diːp ‘rɪŋ.kəl/: nếp nhăn sâu.

Facial wrinkles /’feɪ.ʃəl ‘rɪŋ.kəl/: nếp nhăn trên khuôn mặt.

Light skin /laɪt skɪn/: da sáng màu.

Colored skin /’kʌl.əd skɪn/: da màu.

Bài viết từ vựng tiếng Anh về da mặt được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Related news

làn da cũng như

làn da đẹp như

cho làn da cũng như

làn da dường như không

với làn da treo như

cho làn da của bạn như

Video liên quan

Chủ Đề