Lành ít dữ nhiều nghĩa là gì năm 2024

Show

    Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote

    A[sửa]

    • Áo gấm đi đêm
    • An cư lạc nghiệp
    • Ác giả ác báo

    Ă[sửa]

    • Ăn cá bỏ xương
    • Ăn cây táo, rào cây sung
    • Ăn cây nào rào cây nấy.
    • Ăn cháo đá bát.
    • Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau.
    • Ăn cơm hớt
    • Ăn đời ở kiếp.
    • Ăn gian nói dối.
    • Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
    • Ăn không ngồi rồi
    • Ăn không nói có.
    • Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đường
    • Ăn như tằm ăn rỗi
    • Ăn mày mà đòi xôi gấc.
    • Ăn miếng trả miếng.
    • Ăn ngon mặc đẹp
    • Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ăn cơm nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
    • Ăn sung mặc sướng.
    • Ăn trên ngồi trốc.
    • Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
    • Ăn thô nói tục.
    • Ăn xổi ở thì.
    • Ăn đằng sóng, nói đằng gió

    Â[sửa]

    • Âm dương cách biệt
    • Ân đoạn nghĩa tuyệt

    B[sửa]

    • Ba chìm bảy nổi
    • Bán anh em xa, mua láng giềng gần
    • Bách chiến bách thắng
    • Bầu dục chấm mắm cáy
    • Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng.
    • Biết thân biết phận
    • Bỏ con tép bắt con tôm
    • Báo ân báo oán
    • Buôn ngược bán xuôi
    • Bầm gan tím ruột

    C[sửa]

    • Cả thèm chóng chán.
    • Cái nết đánh chết cái đẹp
    • Canh cánh trong lòng.
    • Cạn tàu ráo máng
    • Cạn tình cạn nghĩa
    • Cẩn tắc vô ưu, vô áy náy.
    • Cầu được ước thấy.
    • Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng.
    • Cây ngay không sợ chết đứng.
    • Cha mẹ sinh con, trời sinh tính.
    • Chân cứng đá mềm.
    • Chân đăm đá chân chiêu.
    • Chân trời góc biển
    • Chết cha còn chú, sẩy mẹ bú dì.
    • Chị ngã em nâng.
    • Chim có tổ, người có tông.
    • Chim sa cá lặn
    • Chó chê mèo lắm lông.
    • Chó cùng rứt giậu.
    • Chó dữ mất láng giềng.
    • Chó ngáp phải ruồi
    • Chó treo mèo đậy.
    • Chờ khát nước mới lo đào giếng
    • Chờ lót ổ sẵn vô đẻ
    • Chờ sung rụng
    • Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
    • Chồng giận thì vợ làm lành. Cơm sôi nhỏ lửa rằng anh giận gì.
    • Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
    • Chủ vắng nhà gà vọc niêu tôm.
    • Chưa biết chưa chịu
    • Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ.
    • Có công mài sắt có ngày nên kim
    • Có kiêng có lành.
    • Có mới nới cũ/ Có trăng quên đèn
    • Có tật giật mình.
    • Có tịch thì rục rịch.
    • Có voi đòi tiên/Hai Bà Trưng.
    • Cò hến tranh công, ngư ông thủ lợi.
    • Con dại cái mang.
    • Con giun xéo lắm cũng quằn.
    • Con hơn cha là nhà có phúc.
    • Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.
    • Con ông cháu cha
    • Con rồng cháu tiên.
    • Con sâu làm rầu nồi canh.
    • Còn nước còn tát. Hết nước tát tới bùn.
    • Cõng rắn về cắn gà nhà.
    • Cõng voi về dày mả tổ.
    • Công nợ trả dần, cháo húp vòng quanh.
    • Công sinh thành không bằng công dưỡng dục.
    • Cốt nhục phân li
    • Của ăn của để.
    • Của đi thay người.
    • Của ít lòng nhiều.
    • Cười như được mùa
    • Cười như xé vải
    • Cưng như cưng trứng, hứng như hứng hoa.
    • Cưng như trứng mỏng.
    • Cứu vật, vật trả ân, cứu nhân, nhân trả oán.

    D[sửa]

    • Dày công vun xới
    • Dầu sôi lửa bỏng
    • Dục tốc bất đạt
    • Diễn hòa vi quý
    • Dài lưng tốn vải
    • Đá thúng đụng nia.
    • Đại công cáo thành
    • Đàn gảy tai trâu.
    • Đánh chó phải coi mặt chủ.
    • Đầu xuôi đuôi lọt
    • Đi đêm có ngày gặp ma
    • Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
    • Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
    • Đi ngang về tắt.
    • Đi sớm về muộn.
    • Điếc không sợ súng.
    • Điệu hổ ly sơn.
    • Đen như củ tam thất.
    • Đen như mực.
    • Đồng vợ đồng chồng tát biển Đông cũng cạn.
    • Đũa mốc chọc mâm son
    • Đứng núi này trông núi nọ.
    • Được đằng chân lân đằng đầu.
    • Được nước lấn tới
    • Được voi đòi tiên.

    E[sửa]

    • Én bay cao mưa rào lại tạnh.
    • Én bay thấp mưa ngập bờ ao.

    Ê[sửa]

    • Ếch ngồi đáy giếng.

    G[sửa]

    • Gần mực thì đen gần đèn thì sáng.
    • Ghét của nào, trời trao của ấy.
    • Giả nhân giả nghĩa
    • Giả thần giả quỷ
    • Giàu vì bạn, sang vì vợ.
    • Giận cá chém thớt
    • Giấu đầu hở đuôi.
    • Giậu đổ bìm leo.
    • Giấy rách phải giữ lấy lề.
    • Gieo gió gặt bão.
    • Giết người diệt khẩu
    • Gió chiều nào theo chiều ấy.
    • Giơ cao đánh khẽ.
    • Giương đông kích tây
    • Góp gió thành bão

    H[sửa]

    • Há miệng chờ sung
    • Hát hay không bằng hay hát.
    • Hết tình hết nghĩa
    • Học ăn học nói, học gói học mở.
    • Hổ dữ chẳng ăn thịt con.
    • Hổ phụ sinh hổ tử.
    • Hoa nhường nguyệt thẹn
    • Học, học nữa, học mãi
    • Học một biết mười.
    • Học thầy không tày học bạn.
    • Hữu danh vô thực.
    • Hữu dũng vô mưu.
    • Học ăn học nói, học gói, học mở

    I[sửa]

    • Im hơi lặng tiếng
    • Im lặng là vàng.

    K[sửa]

    • Kẻ cắp gặp bà già
    • Kẻ tám lạng người nửa cân
    • Khách đến nhà không gà thì vịt
    • Khẩu phật tâm xà
    • Khéo ăn thì no khéo co thì ấm
    • Khỏe như trâu
    • Khôn ba năm dại một giờ.
    • Khôn đâu đến trẻ khoẻ đâu đến già.
    • Khôn ngoan đối đáp người ngoài, gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
    • Khôn nhà dại chợ
    • Khôn cũng chết dại cũng chết biết thì sống
    • Không thầy đố mày làm nên
    • Khổ trước sướng sau
    • Kiếm một ăn mười
    • Kiến tha lâu cũng đầy tổ
    • Kiết nhân thiên tướng
    • Kinh thiên động địa
    • Kỳ phùng địch thủ

    L[sửa]

    • Lá ngọc cành vàng
    • Lá lành đùm lá rách
    • Lạt mềm buộc chặt
    • Lâm li bi đát.
    • Lên thác xuống ghềnh
    • Lên voi xuống chó
    • Lắp ba, lắp bắp.
    • Liệu bò đo chuồng.
    • Liệu cơm gắp mắm.
    • Liệu sức đốn cây
    • Lo bò trắng răng.
    • Lọ là con mắt tráo trưng mới giầu.
    • Lông thòi, đuôi thọt.
    • Lợi dụng cơ hội
    • Lời ăn tiếng nói
    • Lành ít dữ nhiều

    M[sửa]

    • Ma cũ bắt nạt ma mới
    • Mã đáo thành công
    • Mang con bỏ chợ.
    • Mãnh hổ nan địch quần hồ.
    • Mạt cưa mướp đắng.
    • Máu chảy ruột mềm
    • Mắng chó chửi mèo/Mắng mèo chửi chó.
    • Mắt nhắm mắt mở.
    • Mặt dày mày dạn.
    • Mất bò mới lo làm chuồng.
    • Mất trộm mới lò rào dậu.
    • Mất lòng trước được lòng sau
    • Mật ngọt chết ruồi
    • Mây xanh thì nắng mây trắng thì mưa
    • Mẹ cú con tiên, mẹ hiền con thảo.
    • Mẹ hát con khen hay.
    • Mèo khen mèo dài đuôi.
    • Miệng nam mô bụng bồ dao găm
    • Mình đồng da sắt
    • Môi hở răng lạnh.
    • Môi mỏng dính như cánh chuồn chuồn.
    • Mồm loa mép giải
    • Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
    • Một công đôi việc
    • Một điều nhịn bằng chín điều lành
    • Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
    • Một liều ba bẩy cũng liều
    • Một mất một còn.
    • Một mất mười ngờ
    • Một nắng hai sương.
    • Một vừa hai phải.
    • Mua tận gốc, bán tận ngọn.
    • Muốn ăn gắp bỏ cho người.
    • Muốn ăn thì lăn vào bếp.
    • Mưa to gió lớn.
    • Mượn hoa kính Phật
    • Mượn gió bẻ măng
    • Mượn gió đẩy thuyền
    • Mừng như mở cờ trong bụng

    N[sửa]

    • Nam vô tửu như kỳ vô phong.
    • Nằm gai nếm mật.
    • Năng nhặt chặt bị
    • Năng nói năng lỗi.
    • Nem công chả phượng.
    • Ngang như cua
    • Ngang tài ngang sức
    • Ngậm máu phun người.
    • Ngày lành tháng tốt.
    • Nghĩa tử là nghĩa tận.
    • Nghiêng nước nghiêng thành.
    • Nghiên thành đổ nước
    • Ngựa quen đường cũ.
    • Người ăn thì còn, con ăn thì mất.
    • Người tính không bằng trời tính.
    • Nguồn đục thì dòng không trong, gốc cong thì cây không thẳng
    • Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
    • Nhàn cư vi bất thiện.
    • Nhân định thắng thiên.
    • Nhập gia tùy tục.
    • Nhất bên trọng, nhất bên khinh.
    • Nhất lé, nhì lùn, tam hô, tứ sún.
    • Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô!
    • Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy.
    • Nhất phao câu, nhì đầu/chéo cánh (gà).
    • Nhất xương, nhì da, thứ ba dạc lò
    • Nhìn trước ngó sau
    • Nhũn như chi chi
    • No ba ngày tết, đói ba tháng hè.
    • Nó bé nhưng gié nó to.
    • No cơm ấm cật.
    • Nó lú nhưng chú nó khôn.
    • Nói có sách, mách có chứng.
    • Nói một đường làm một nẻo.
    • Nồi nào úp vung nấy.
    • Nước chảy đá mòn.
    • Nước đổ đầu vịt
    • Nước đổ lá khoai
    • Nước ngập tới chân
    • Nước ngập tới đầu
    • Nước đổ lá môn
    • Nước thắm lá môn
    • Nước mắt cá sấu.
    • Nước xa không cứu được lửa gần.

    Ô[sửa]

    • Ông mất tay giò, bà thò chai rượu.
    • Ông bảy mươi học ông bảy mốt.

    Ơ[sửa]

    • Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
    • Ở đâu âu đấy.
    • Ở hiền gặp lành.
    • Ở sao cho vừa lòng người.
    • Ơn cha báo đáp, ơn mẹ dưỡng thành.
    • Ơn cha nghĩa mẹ.
    • Ơn trời biển.

    P[sửa]

    • Phi thương bất phú.
    • Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
    • Phú quý sinh lễ nghĩa , bần cùng sinh đạo tặc.

    Q[sửa]

    • Qua cầu rút ván.
    • Qua sông đấm cò vào sóng.
    • Quân xử thần tử, thần bất tử bất trung!
    • Quần là áo lượt.
    • Quần lĩnh áo the.
    • Quốc sắc thiên hương
    • Quỷ tha ma bắt.

    R[sửa]

    • Ráo nước bọt.
    • Râu ông nọ cắm cằm bà kia.
    • Rõ như ban ngày.
    • Rối như tơ vò.
    • Ruột để ngoài da.
    • Rượu bất khả ép, ép bất khả từ.
    • Rượu mua thì uống, rượu cho thì đừng.
    • Rượu vào lời ra.
    • Rừng vàng biển bạc.
    • Rán sành ra mỡ

    S[sửa]

    • Sai một li, đi một dặm.
    • Sang sông phải lụy đò.
    • Sáng tai họ, điếc tai làm
    • Sinh nghề tử nghiệp.
    • Sinh li tử biệt
    • Sinh tử chi giao
    • Sống để bụng chết mang theo.
    • Sơn cùng thủy tận.
    • Sơn hào hải vị.
    • Sơn lam chướng khí.
    • Sông có khúc người có lúc.
    • Sống chết có nhau
    • Sùi bọt mép
    • Sự thật mất lòng.
    • Sức khỏe là vàng.
    • Sinh cư lập nghiệp.

    T[sửa]

    • Tắt lửa tối đèn.
    • Tận cùng sơn thủy
    • Thả con săn sắt, bắt con cá rô.
    • Tham công tiếc việc.
    • Tham sống sợ chết
    • Tham thì thâm.
    • Thâm sơn cùng cốc.
    • Thất điên bát đảo
    • Thật thà như đếm.
    • Thầy bói xem voi
    • Thấy người sang bắt quàng làm họ.
    • Thắng không kiêu, bại không nản.
    • Thẳng như ruột ngựa.
    • Thời cơ chín mùi
    • Thời gian là vàng, là bạc
    • Thua keo này, bày keo khác.
    • Thua me gỡ bài cào.
    • Thuận mua vừa bán.
    • Thuận nước đẩy thuyền
    • Thừa nước đục thả câu.
    • Thừa thắng xông lên.
    • Thuốc đắng giã tật, nói thật mất lòng.
    • Thượng bất chính, hạ tắc loạn.
    • Thượng đội hạ đạp.
    • Thượng lộ bình an, nằm ngang giữa đường.
    • Tích tiểu thành đại.
    • Tình chàng ý thiếp
    • Tình hết nghĩa còn
    • Tiểu phú do cần đại phú do thiên
    • Trà dư tửu hậu.
    • Trà tam rượu tứ.
    • Trèo cao ngã đau
    • Trêu hoa ghẹo nguyệt.
    • Tri pháp phạm pháp
    • Trọn tình trọn nghĩa
    • Trọng nam khinh nữ.
    • Trời long đất lở
    • Trời tru đất diệt
    • Trung quân ái quốc
    • Tứ cố vô thân.
    • Tứ hải giai huynh đệ
    • Tứ tử trình làng.

    U[sửa]

    • Uống nước nhớ nguồn.

    Ư[sửa]

    • Ước sao được vậy.
    • Ướt như chuột lội/lụt.

    V[sửa]

    • Vạch áo cho người xem lưng.
    • Vạn sự khởi đầu nan.
    • Vạn sự như ý.
    • Vắng chủ nhà, gà vọc niêu tôm.
    • Vắng như chùa bà đanh.
    • Vắt chanh bỏ vỏ.
    • Vắt cổ chày ra nước.
    • Vật đổi sao dời.
    • Vẹn cả đôi đường.
    • Việc nhà thì nhác, việc chú bác siêng năng.
    • Vỏ quýt dày, móng tay nhọn.
    • Vô pháp vô thiên
    • Vô phương cứu chữa
    • Vơ đũa cả nắm.
    • Vu oan giá họa.
    • Vui như tết.
    • Vùi hoa dập liễu.
    • Vung tay quá trán/đầu.
    • Vụng chèo khéo chống.
    • Vụng múa chê đất lệch.
    • Vừa ăn cướp vừa la làng
    • Vững như bàn thạch

    X[sửa]

    • Xa mặt cách lòng.
    • Xanh vỏ đỏ lòng.
    • Xa thơm gần thối.
    • Xem/trông/nhìn mặt mà bắt hình dong, con lợn có béo thì lòng mới ngon.
    • Xích chó bụi rậm.
    • Xuôi chèo mát mái

    Y[sửa]

    • Yêu nhau củ ấu cũng tròn, ghét nhau bồ hòn cũng méo.
    • Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.
    • Yêu trẻ, trẻ đến nhà. Kính già, già để tuổi cho.