Object trong tiếng anh là gì năm 2024

Tân ngữ (Object) là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ. Hãy cùng trung tâm Oxford English UK Vietnam tìm hiểu về thành phần tân ngữ trong câu.

1.Các loại tân ngữ:

Có 2 loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp * Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó. Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ. Giới từ thường dùng ở đây là for và to.

Hãy lưu ý một chút rằng trong cấu trúc Object to + N/V-ing thì “to” ở đây là giới từ đi với object, chứ KHÔNG phải động từ ở dạng “to V-ing” đâu nha.

4. Bài tập về cấu trúc Object trong tiếng Anh

Sau đây hãy luyện tập một chút với cấu trúc Object để ghi nhớ kiến thức được lâu hơn.

Object trong tiếng anh là gì năm 2024

Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống:

1. Look, there’s a strange ______ in the sky!

  1. object
  2. object to
  3. objects

2. The locals are objecting ______ plans for a new shopping centre.

  1. to
  2. for
  3. that

3. My best friend often objects to ______ but it’s okay.

  1. my use
  2. my notions
  3. my object

4. He ______ the fact that the documents weren’t available before the meeting.

  1. object to
  2. objects to
  3. objected to

5. I object ______ we use this technique.

  1. that
  2. to
  3. for

Đáp án

1. A 2. A 3. B 4. C 5. A

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Object mà các bạn cần biết, bao gồm: định nghĩa, cách dùng, lưu ý và bài tập. Hy vọng các bạn thấy bài viết có ích.

Nếu bạn đang học ngữ pháp, các cấu trúc câu hoặc các thì trong tiếng Anh thì chắc hẳn ít nhiều cũng thắc mắc về tân ngữ (object) là gì? Bởi vậy, bài viết này, IELTS Fighter sẽ giải đáp về tân ngữ và cách sử dụng chúng trong tiếng Anh ra sao nhé!

Tân ngữ là gì?

Tân ngữ (Object: viết tắt là O) là thành phần thuộc vị ngữ thường đứng sau động từ, liên từ hoặc giới từ dùng hoàn thành ý nghĩa của câu hoặc biểu đạt mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ. Trong một câu có thể có một hoặc nhiều tân ngữ và nó có thể nằm ở giữa câu hoặc cuối câu.

Object trong tiếng anh là gì năm 2024

Ví dụ: Everyone likes her. She knows everyone. (Mọi người thích cô Ấy. Cô ấy biết tất cả mọi người.)

\=> Trong câu tân ngữ "her" và "everyone" đứng sau động từ "likes" và "knows" và hoàn thành ý nghĩa của câu.

Các loại tân ngữ

Tân ngữ có đến 3 loại như sau:

1. Tân ngữ trực tiếp

Tân ngữ trực tiếp cho biết đối tượng hoặc hành động, sự việc ảnh hưởng đến cái gì.

Ví dụ: I have a smart phone. (Tôi có một chiếc điện thoại thông minh.)

\=> Trong câu ta thấy "a smart phone" là tân ngữ trực tiếp đứng sau trợ động từ "have".

2. Tân ngữ gián tiếp

Tân ngữ gián tiếp (xanh) đứng trước tân ngữ trực tiếp và chịu ảnh hưởng bởi tân ngữ trực tiếp (đỏ).

Ví dụ: Do I owe you money? (Tôi có nợ bạn tiền không?)

\=> Trong câu ta thấy tân ngữ gián tiếp "you" đứng trước tân ngữ trực tiếp "money" và đứng sau động từ "nợ".

3. Tân ngữ của giới từ

Tân ngữ đứng sau giới từ (gạch chân) trong câu.

Ví dụ: I often jog in the park. (Tôi thường chạy bộ trong công viên.)

\=> Trong câu ta thấy tân ngữ "the park" đứng sau giới từ "in".

Hình thức của tân ngữ

Tân ngữ có thể đóng vai trò là một trong những trường hợp sau:

1. Danh từ

Danh từ có thể dùng làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp trong câu.

Ví dụ: My friend went to the cinema last night. (Bạn tôi đã đi xem phim tối qua.)

\=> Trong câu ta thấy tân ngữ "the cinema" là danh từ đóng vai trò là tân ngữ đứng trước giới từ "to".

2. Động từ

Tân ngữ có thể đóng vai trò như động từ ở dạng "to Verb".

Ví dụ: I want to play sports. (Tôi muốn chơi thể thao.)

\=> Trong câu ta thấy "to play" là động từ đóng vai trò làm tân ngữ đứng trước động từ "want".

Tân ngữ có thể đóng vai trò như động từ ở dạng "V-ing".

Ví dụ: My mother has included reading and baking on her list of interests. (Mẹ tôi đã đưa việc đọc và làm bánh vào danh sách các sở thích của bà.)

\=> Tân ngữ "reading" và "baking" được chia dạng "V-ing" và đứng trước trợ động từ "has" ("included" là tính từ bổ nghĩa cho "has").

*Chú ý: Nhiều động từ có thể kết thúc câu mà không cần tân ngữ như: Run, sleep, cry, wait, die, fall,v.v...

3. Tính từ

Tân ngữ có thể đóng vai trò là một tính từ đại diện cho danh từ chỉ tập hợp.

Ví dụ: We must help the poor. (Chúng ta phải giúp đỡ người nghèo.)

\=> Trong câu ta thấy tân ngữ "the poor" là tính từ đại diện cho danh từ chỉ tập hợp những người nghèo.

4. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng được phân thành đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ như sau:

Đại từ chủ ngữ

Đại từ tân ngữ

I

Me

You

You

He

Him

She

Her

We

Us

They

Them

It

It

Ví dụ: They like us. (Họ thích chúng ta.)

\=> Trong câu ta thấy "us" đống vai trò là tân ngữ đứng trước hành động "like".

5. Mệnh đề

Tân ngữ có thể là cả một mệnh đề phía sau.

Ví dụ: I know he can win. (Tôi biết anh ấy có thể giành chiến thắng.)

\=> Trong câu ta thấy được mệnh đề "he can win" đóng vai trò là một tân ngữ đứng trước động từ "know".

Bài tập

1. (I/me) ____ like London.

2. The children are as hungry as (we/us) ____.

3. All the students passed except (I/me) ____.

4. (They/them) ____ love vegan food.

5. We all like cake except (she/her) ____.

6. (He/him) ____ will get a new phone soon.

7. His sister isn’t as tall as (he/him) ____.

8. Is that chocolate for (I/me) ____?

9. (She/her) ____ wants to go home early.

10. Everyone arrived on time but (he/him) ____.

11. Please keep up with (we/us) ____.

12. (We/us) ____ have been to Rio.

13. Could you pass the coffee to (she/her) ____?

14. My brother is taller than (I/me) ____.

15. (I/me) ____ went to the bookshop yesterday.

16. Our new teacher is friendlier than (she/her) ____.

17. All the children came inside except (they/them) ____.

Đáp án:

1. I

2. us

3. me

4. They

5. her

6. he

7. him

8. me

9. She

10. him

11. us

12. We

13. her

14. me

15. I

16. her

17. them

Vậy là IELTS Fighter đã chia sẻ cho bạn đầy đủ kiến thức về tân ngữ và bài tập. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào hoặc góp ý về bài học này thì hãy comment cho chúng mình và mọi người cùng biết nhé. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Object là gì ví dụ?

Khi là danh từ, object mang nghĩa là một đồ vật, một vật thể nào đó hoặc một mục tiêu, mục đích. Ví dụ: My father has a collection of precious objects. Bố tôi có một bộ sưu tập những đồ vật quý giá.

Khi nào dùng Object?

II. Cách dùng cấu trúc Object trong tiếng Anh.

Object là loại từ gì?

Tân ngữ (Object) – thuộc thành phần vị ngữ của câu, là từ hoặc cụm từ để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.

Object dịch sang tiếng Việt là gì?

Đồ vật, vật thể. Đối tượng; (triết học) khách thể. Mục tiêu, mục đích. Người đáng thương, người lố lăng, vật đáng khinh, vật lố lăng.