Other giấy chứng nhận là gì

Ở BSI, chúng tôi giải quyết các giải pháp tổng thể. Chúng tôi không chỉ kiểm tra bạn về các tiêu chuẩn - chúng tôi phát triển các tiêu chuẩn, cùng với các chuyên gia độc lập. Chúng tôi biết rõ các tiêu chuẩn từ trong ra ngoài, và chúng tôi biết cách làm thế nào để truyền đạt kiến thức chúng tôi cho mọi người.

Vì vậy với bất kỳ điều gì để tổ chức của bạn được chứng nhận - và giữ chứng nhận đó - chúng tôi có thể cung cấp cho bạn.

Qúa trình cấp giấy chứng nhận như thế nào?

  1. Liên lạc - cho chúng tôi biết bạn cần gì, và tiêu chuẩn mà bạn đang hướng tới
  2. Đề xuất - Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một đề nghị chi tiết về chi phí và thời gian tham gia vào đánh giá chính thức
  3. Gặp gỡ nhóm đánh giá - chúng tôi sẽ chỉ định cho bạn một Quản lý Khách hàng chuyên môn
  4. Đào tạo - chúng tôi có thể cung cấp các hội thảo, chuyên đề nghiên cứu hoặc đào tạo để đưa nhân viên bạn lên cấp chứng nhận
  5. Trước- đánh giá - tùy chọn trước khi đánh giá xác định bất kỳ thiếu sót hoặc những điểm yếu cần giải quyết
  6. Đánh giá - điều này bao gồm một số giai đoạn, tùy thuộc vào các tiêu chuẩn lựa chọn
  7. Chứng nhận - Chúng tôi sẽ cấp một giấy đăng ký chứng nhận phác thảo rõ phạm vi chứng nhận 
  8. Tuân thủ - quản lý khách hàng bạn sẽ thực hiện đánh giá liên tục để hỗ trợ các hoạt động cải tiến thường xuyên
  9. Hiểu về trạng thái cho việc chứng nhận của quý khách – cách chúng tôi cấp, từ chối, đình chỉ, rút lại hoặc giảm phạm vi chứng nhận.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng Anh là Certificate of land use rights and ownership of houses and other land-attached assets.

 

2. Sổ đỏ tiếng Anh là gì?

Sổ đỏ là cụm từ dân dã do người dân sử dụng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bởi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có màu đỏ và được thiết kế như hình quyển sổ. Vì vậy, trong tiếng Anh sổ đỏ được dịch theo từ gốc "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất", là "Certificate of land use rights".

Một số từ tiếng Anh khác liên quan đến đất đai:

 

2.1 Sổ hồng tiếng Anh là gì?

Sổ hồng trước đây là tên mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, được dịch sang tiếng Anh là House ownership certificate.

Hiện nay, để thống nhất trong việc quản lý cấp giấy chứng nhận thì Chính phủ đã ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và sau đó Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định rằng từ ngày 10/12/2009 người sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận mẫu mới có tên là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ hồng). Do đó, sổ hồng hiện nay khi dịch sang tiếng Anh chính là Certificate of land use rights and ownership of houses and other land-attached assets.

 

2.2 Quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì?

Quyền sử dụng đất tiếng Anh là Land use rights. Ta không được nhầm lẫn quyền sử dụng đất (Land use rights) với quyền sở hữu đất đai (land ownership) bởi quyền sử dụng đất là quyền phái sinh từ quyền sở hữu đất đai (quyền sở hữu đất đai là quyền ban đầu), xuất hiện khi được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất, cho phép nhận chuyển quyền sử dụng đất hay công nhận quyền sử dụng đất. Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân nhưng do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước sẽ trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

 

2.3 Bồi thường về đất tiếng Anh là gì?

Bồi thường về đất dịch sang tiếng Anh là Land Compensation. Theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. 

 

3. Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ)?

Theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định pháp luật;

- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành (ngày 01/7/2014);

- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

 

4. Các trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ)?

Điều 19 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai chỉ ra các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, bao gồm:

- Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.

- Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

- Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

- Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

 

5. Làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) lần đầu tiên mất bao lâu?

Thời hạn làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) lần đầu là không quá 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và không quá 40 ngày với những xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Khoảng thời gian trên không tính các ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của những người sử dụng đất; thời gian tiếp nhận hồ sơ ở xã; thời gian để trưng cầu giám định; thời gian xem xét xử lý với trường hợp dùng đất có vi phạm pháp luật.

Trong trường hợp bạn còn bất kỳ câu hỏi liên quan đến vấn đề này hay các vấn đề khác như hôn nhân và gia đình, bảo hiểm, doanh nghiệp, dân sự, hình sự,... cần giải đáp về mặt pháp lý các bạn đừng ngần ngại nhấc máy lên và gọi tới số tổng đài 1900.6162 để được đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn pháp lý với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Chúng tôi rất hân hạnh được đồng hành cùng quý khách hàng. Trân trọng!