Sách giải bài tập vật lý đại cương 1

Download Free PDF

Download Free PDF

Sách giải bài tập vật lý đại cương 1

giải bài tập vật lý đại cương: điện từ.pdf

giải bài tập vật lý đại cương: điện từ.pdf

giải bài tập vật lý đại cương: điện từ.pdf

giải bài tập vật lý đại cương: điện từ.pdf

Sách giải bài tập vật lý đại cương 1
Phúc Nguyễn

[PDF]Vật Lý Đại Cương 1 - Đh Công Nghệ Hà Nội

giai-bài tập-vật lý-đại cương-tap-1-phan-co-hoc-luong-duyen-binh.pdf

giai-bài tập-vật lý-đại cương-tap-1-phan-nhiet-hoc-luong-duyen-binh.pdf

các bạn tự tìm sách trên google theo gợi ý bên dưới nhé!

Giải Bài Tập Cơ Học.Pdf

Giải Bài Tập Nhiệt.Pdf

Giải Bài Tập Điện.Pdf

Vldc_I_Ngoc_Hoi.5538.Pdf

Vật Lý Đại Cương Phần Cơ Nhiệt_Phạm Duy Lác.Pdf

Giáo Trình-Vật Lý-Đại Cương-Nxb-Giao-Duc-2009-Pham-Thi-Cuc.Pdf

Giáo Trình-Vật Lý-Đại Cương-Tap-1-Luong-Duyen-Binh.Pdf

Giáo Trình-Vật Lý-Đại Cương-Tap-2-Luong-Duyen-Binh.Pdf

Tài Liệu-Vật Lý-Đại Cương-1-Cơ Nhiệt-Hoang-Van-Trong.Pdf

Tài Liệu-Vật Lý-Đại Cương-2-Dien-Quang-Hoang-Van-Trong.Pdf

Tài liệu “Tuyển tập các bài tập Vật lý đại cương” có nội dung 5 phần, gồm các bài tập và kiến thức về cơ học, vật lý phân tử và nhiệt động học, điện học, quang học và vật lý nguyên tử. Trong phần 1 của Tài liệu sau đây sẽ cung cấp đến các bạn những bài tập về vật lý cơ học, vật lý phân tử và nhiệt động học. Đây là Tài liệu phục vụ chủ yếu cho sinh viên ngành Vật lý và các nghành liên quan, mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:

  • Vật lý đại cương
  • Bài tập Vật lý đại cương
  • Tuyển tập các bài tập Vật lý
  • Vật lý cơ học
  • Vật lý phân tử
  • Nhiệt động học

[123doc] - bai-thao-luan-marketing-can-ban-phan-tich-thuc-trang-chinh-sach-san-pham-sua-th-true-milk-cua-cong-ty-co-phan-sua-th-đã chuyển đổi

  • Ảnh hưởng của nhóm tham khảo đến hành vi người tiêu dùng
  • MQH 2 chiều giữa mức sinh, mức chết và sự phát triển kinh tế - xã hội. Ảnh hưởng đối với định hướng của các chính sách phát triển kinh tế, xã hội
  • Phân tích Nhật-Bản, và đưa ra các khác biệt văn hóa
  • BÀI TẬP QUẢN TRỊ MARKETING
  • 10190497 Innovation and commercialization
  • Bài tập cá nhân marketing du lịch khách sạn
  • Bai giai - Tai chinh Cong- SV

Preview text

####### ĐIỆN HỌC

CHƯƠNG 1: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

1-1. Tìm lực hút giữa hạt nhân và electron trong nguyên tử Hyđrô. Biết rằng bán kính nguyên tử

Hyđrô là 0,5.

  • cm, điện tích của electron e = -1,6.
  • C.

Giải:

Sử dụng công thức lực tương tác giữa hai điện tích của định luật Culông (với điện tích của

electron và hạt nhân hyđrô qe = - qp = -1,6.

  • C, khoảng cách r = 0,5.
  • m):

10,9 N 10,0( )

10 10,1.( )

r

qqk F

8 210

9 219

2

21  

   

1-2. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai proton sẽ lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần, cho biết

điện tích của proto là 1,6.

  • C, khối lượng của nó bằng 1,67.
  • kg.

Giải:

Theo công thức của định luật Culông và định luật vạn vật hấp dẫn, ta có:

2

2

2 2

2

1 r

Gm ; vμ F r

kq F  

10,1 (lÇn) 10,6 10,1.( )

10 10,1.( )

Gm

kq

F

F 36 11 227

9 219

2

2

2

1      

1-3. Hai quả cầu đặt trong chân không có cùng bán kính và cùng khối lượng được treo ở hai đầu

sợi dây sao cho mặt ngoài của chúng tiếp xúc với nhau. Sau khi truyền cho các quả cầu một

điện tích q 0 = 4.

  • C, chúng đẩy nhau và góc giữa hai sợi dây bây giờ bằng 60

0 . Tính khối

lượng của các quả cầu nếu khoảng cách từ điểm treo đến tâm quả cầu bằng l = 20 cm.

Giải:

Do các quả cầu là giống nhau nên điện tích mỗi quả cầu nhận được là:

10 C 2

q q q 0 7 1 2

   

Hai quả cầu cân bằng khi:

PFdT 0

  

Khi đó, dễ dàng nhận thấy: P

F tg

d  

với P = mg và

 

2

2 0 2

21

l .24 sin 

kq

r

kqq Fd  

      

 l tg

kq

l tg

q P l P

q tg 4 16. sin. 64 sin. 16 .sin.

2 2

2 0 2 2 0

2 0 2 2 0

2 0     

Thay số:

 

   

,0 157 ( ) .2,0 sin 30. 30

10.9 10. 2 2 0 0

9 72 N tg

P  

,0 016 ( ) )( 81,

,0 157 kg g g

P  m    

1-4. Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu trong bài 1-3. Biết rằng khi nhúng các quả cầu

này vào dầu hỏa, góc giữa hai sợi dây bây giờ chỉ bằng 54

0 ( = 2 đối với dầu hỏa).

Giải:

Từ kết quả bài 1-3, ta đã có đối với quả cầu đặt trong không khí thì:

1 1

2 2 01

2 0

64 l sin . tg

q P  (1)

Khi nhúng các quả cầu vào dầu hoả, mỗi quả cầu sẽ chịu thêm tác dụng của lực đẩy Acsimét P 1

hướng ngược chiều với trọng lực. Do đó, bằng tính toán tương tự bài trên, ta thu được:

T

P

2 

1-6. Một electron điện tích e, khối lượng m chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn bán kính r

quanh hạt nhân nguyên tử Hyđrô. Xác định vận tốc chuyển động của electron trên quỹ đạo.

Cho e = -1,6.

  • C, m = 9,1.
  • kg, khoảng cách trung bình từ electron đến hạt nhân là

r = 10

  • cm.

Giải:

Êlêctrôn chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn dưới tác dụng của lực hướng tâm

chính là lực Culông.

####### Fht  FCoulomb

2 0

2 2

4 r

e

r

v m 

 

4 mr

e

4 r

e v 0

2

2 0

2 2

 

  

2 mr

e

4 mr

e v 00

2

 

  

Thay số, ta có:

10,1 ( )/

2 10,8. 10,9. 10.

10,1 6

12 31 10

19 v   m s   

1-7. Tại các đỉnh A, B, C của một hình tam giác người ta lần lượt đặt các điện tích điểm: q 1 =

  • C; q 2 = 5.
  • C; q 3 = -10.
  • C. Xác định lực tác dụng tổng hợp lên điện tích đặt tại A.

Cho biết AC = 3cm, AB = 4cm, BC = 5cm. Các điện tích đều đặt trong không khí.

Giải:

A

C B

F

F 2

F 1

ỏ

Ta có:

  • Lực F 1

 của q 2 tác dụng lên q 1 :

10,8 ( ) 10,8.1 10.( )

10 10.

4

3 12 22

8 8

2 0

21 1 N r

qq F AB

  

      

  • Lực F 2

 của q 3 tác dụng lên q 1 :

10 ( ) 10,8.1 10.( )

10 10.

4

3 12 22

8 8

2 0

31 2 N r

qq F AC

  

      

  • Dễ dàng nhận thấy:

2 2 2 BC  AB  AC

Vậy, tam giác ABC vuông tại A. Khi đó:

  • Lực F

 có phương hợp với cạnh AC một góc ỏ xác định bởi:

28,0 15 ' 10.

10,8 0 3

3

2

 1     

   F

F tg

  • Chiều của F

 như hình vẽ.

  • Độ lớn của lực được tính bằng:

10,8( ) 10( ) 10,3 ( )

2 23 23 2 2

2 F F 1 F N

       

1-8. Có hai điện tích bằng nhau và trái dấu. Chứng minh rằng tại mọi điểm cách đều hai điện tích

đó, phương của lực tác dụng lên điện tích thử q 0 song song với đường thẳng nối hai điện tích

đó.

Giải:

Gọi  là đường trung trực của đoạn thẳng AB nối hai điện tích q 1 và q 2 bằng nhau và trái dấu. Xét

điện tích thử q 0 (cùng dấu với điện tích đặt tại B) đặt tại C nằm trên . Ta có:

22

0

02 2 0

01 1 4 ( ) 4 ( )

F AC

qq

CB

qq F     

 

Fx  dF sin  ; Fy  dF cos 

(nửa vòng xuyến) (nửa vòng xuyến)

Ta có:

2 400

.

r

dQq dF 

với  

dl dl dr r

Q dQ ; 0. 0

 

  

d r

Qq dF 2 00

2 4

 

Do tính đối xứng, ta thấy ngay Fy = 0, nên

2

00

2

2

2

2 00

2 2

cos. 4 r

Qq d r

Qq F Fx  

   

   

Thay số:

10,1 ( ) .2 10,8. 10.( )

10 ).3/5.( 103 2 12 22

7 9 F N

  

    

1-10. Có hai điện tích điểm q 1 = 8.

  • C và q 2 = -3.
  • C đặt cách nhau một khoảng d = 10cm

trong không khí ( hình 1-1 ). Tính:

  1. Cường độ điện trường gây bởi các điện tích đó tại các điểm A, B, C. Cho biết:

MN = d = 10cm, MA = 4cm, MB = 5cm, MC = 9cm,

NC = 7cm.

  1. Lực tác dụng lên điện tích q = -5.
  2. C đặt tại C.

Giải:

  1. Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường:
  2. Điện trường do q 1 và q 2 gây ra tại A cùng phương cùng chiều:

2

0

2 2 0

1

4 ( ) 4 ( )

1 2 AN

q

AM

q EA EA EA  

   

10,52 ( / )

10( )

10( )

10,8.

1

4

22

8

22

8

12

V m

EA

 

 

 

   

 

  • Điện trường do q 1 và q 2 gây ra tại B cùng phương ngược chiều:

2 0

2 2 0

1

4 ( ) 4 ( )

1 2 BN

q

BM

q EB EB EB  

   

10,27 ( / ) 10( )

10( )

10,8.

14 22

8

22

8 EB 12  V m  

 

 

   

 

  • Phương, chiều của EA và EB được xác định như trên hình vẽ.

Dùng định lý hàm số cos, ta thu được:

2 cos  1 2 1 2

2 2 EC  EC  EC  ECEC

Ta cũng có:

23, 2. 9. 7

9 7 10

  1. .cos cos

2 2 2 2 2 2 2 2 2 

  

       MCNC

MC NC MN MN MC NC MCNC  

10,8 )m/V( 4 10,8. 10.( )

4 (CM)

q E

4 12 22

8

2 0

1 C 1     

 

10,5 )m/V( 4 10,8. 10.( )

4 (CN)

q E

4 12 22

8

2 0

2 C 2     

 

Vậy:

10,8( ) 10,5( ) 10,8 10,5. 23,0. 10,9 ( / )

24 24 4 4 4 EC     V m

Để xác định phương của EC, ta xác định góc  là góc giữa EC và CN theo định lý hàm số sin:

C

q 1

B M A N

q 2

EB

EA

EC

EC

EC

Giải:

  1. Nếu ta đặt tại sáu đỉnh của lục giác đều các điện tích bằng nhau và cùng dấu, thì các cặp điện

tích ở các đỉnh đối diện sẽ tạo ra tại tâm các điện trường bằng nhau nhưng ngược chiều, nên chúng

triệt tiêu lẫn nhau. Do vậy, điện trường tổng cộng tại tâm lục giác bằng không.

E 0 = 0 (do tính đối xứng)

  1. Để đặt ba điện tích dương và ba điện tích âm cùng độ lớn vào sáu đỉnh của lục giác đều, ta có ba

cách xếp như sau:

  1. Các điện tích âm và dương được đặt xen kẽ với nhau:

Ta nhận thấy: các cặp điện trường (E 1 , E 4 ), (E 2 , E 5 ) và (E 3 , E 6 ) cùng phương cùng chiều và các