Sách giải bài tập vật lý đại cương 1
Download Free PDF Show Download Free PDF giải bài tập vật lý đại cương: điện từ.pdfgiải bài tập vật lý đại cương: điện từ.pdfgiải bài tập vật lý đại cương: điện từ.pdfgiải bài tập vật lý đại cương: điện từ.pdfPhúc Nguyễn[PDF]Vật Lý Đại Cương 1 - Đh Công Nghệ Hà Nộigiai-bài tập-vật lý-đại cương-tap-1-phan-co-hoc-luong-duyen-binh.pdf giai-bài tập-vật lý-đại cương-tap-1-phan-nhiet-hoc-luong-duyen-binh.pdf các bạn tự tìm sách trên google theo gợi ý bên dưới nhé! Giải Bài Tập Cơ Học.Pdf Giải Bài Tập Nhiệt.Pdf Giải Bài Tập Điện.Pdf Vldc_I_Ngoc_Hoi.5538.Pdf Vật Lý Đại Cương Phần Cơ Nhiệt_Phạm Duy Lác.Pdf Giáo Trình-Vật Lý-Đại Cương-Nxb-Giao-Duc-2009-Pham-Thi-Cuc.Pdf Giáo Trình-Vật Lý-Đại Cương-Tap-1-Luong-Duyen-Binh.Pdf Giáo Trình-Vật Lý-Đại Cương-Tap-2-Luong-Duyen-Binh.Pdf Tài Liệu-Vật Lý-Đại Cương-1-Cơ Nhiệt-Hoang-Van-Trong.Pdf Tài Liệu-Vật Lý-Đại Cương-2-Dien-Quang-Hoang-Van-Trong.Pdf Tài liệu “Tuyển tập các bài tập Vật lý đại cương” có nội dung 5 phần, gồm các bài tập và kiến thức về cơ học, vật lý phân tử và nhiệt động học, điện học, quang học và vật lý nguyên tử. Trong phần 1 của Tài liệu sau đây sẽ cung cấp đến các bạn những bài tập về vật lý cơ học, vật lý phân tử và nhiệt động học. Đây là Tài liệu phục vụ chủ yếu cho sinh viên ngành Vật lý và các nghành liên quan, mời bạn đọc cùng tham khảo. Chủ đề:
[123doc] - bai-thao-luan-marketing-can-ban-phan-tich-thuc-trang-chinh-sach-san-pham-sua-th-true-milk-cua-cong-ty-co-phan-sua-th-đã chuyển đổi
Related documents
Preview text####### ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN 1-1. Tìm lực hút giữa hạt nhân và electron trong nguyên tử Hyđrô. Biết rằng bán kính nguyên tử Hyđrô là 0,5.
Giải: Sử dụng công thức lực tương tác giữa hai điện tích của định luật Culông (với điện tích của electron và hạt nhân hyđrô qe = - qp = -1,6.
10,9 N 10,0( ) 10 10,1.( ) r qqk F 8 210 9 219 2 21 1-2. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai proton sẽ lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần, cho biết điện tích của proto là 1,6.
Giải: Theo công thức của định luật Culông và định luật vạn vật hấp dẫn, ta có: 2 2 2 2 2 1 r Gm ; vμ F r kq F 10,1 (lÇn) 10,6 10,1.( ) 10 10,1.( ) Gm kq F F 36 11 227 9 219 2 2 2 1 1-3. Hai quả cầu đặt trong chân không có cùng bán kính và cùng khối lượng được treo ở hai đầu sợi dây sao cho mặt ngoài của chúng tiếp xúc với nhau. Sau khi truyền cho các quả cầu một điện tích q 0 = 4.
0 . Tính khối lượng của các quả cầu nếu khoảng cách từ điểm treo đến tâm quả cầu bằng l = 20 cm. Giải: Do các quả cầu là giống nhau nên điện tích mỗi quả cầu nhận được là: 10 C 2 q q q 0 7 1 2 Hai quả cầu cân bằng khi: PFdT 0 Khi đó, dễ dàng nhận thấy: P F tg d với P = mg và 2 2 0 2 21 l .24 sin kq r kqq Fd l tg kq l tg q P l P q tg 4 16. sin. 64 sin. 16 .sin. 2 2 2 0 2 2 0 2 0 2 2 0 2 0 Thay số: ,0 157 ( ) .2,0 sin 30. 30 10.9 10. 2 2 0 0 9 72 N tg P ,0 016 ( ) )( 81, ,0 157 kg g g P m 1-4. Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu trong bài 1-3. Biết rằng khi nhúng các quả cầu này vào dầu hỏa, góc giữa hai sợi dây bây giờ chỉ bằng 54 0 ( = 2 đối với dầu hỏa). Giải: Từ kết quả bài 1-3, ta đã có đối với quả cầu đặt trong không khí thì: 1 1 2 2 01 2 0 64 l sin . tg q P (1) Khi nhúng các quả cầu vào dầu hoả, mỗi quả cầu sẽ chịu thêm tác dụng của lực đẩy Acsimét P 1 hướng ngược chiều với trọng lực. Do đó, bằng tính toán tương tự bài trên, ta thu được: Fđ T P 2 1-6. Một electron điện tích e, khối lượng m chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn bán kính r quanh hạt nhân nguyên tử Hyđrô. Xác định vận tốc chuyển động của electron trên quỹ đạo. Cho e = -1,6.
r = 10
Giải: Êlêctrôn chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn dưới tác dụng của lực hướng tâm chính là lực Culông. ####### Fht FCoulomb 2 0 2 2 4 r e r v m 4 mr e 4 r e v 0 2 2 0 2 2 2 mr e 4 mr e v 00 2 Thay số, ta có: 10,1 ( )/ 2 10,8. 10,9. 10. 10,1 6 12 31 10 19 v m s 1-7. Tại các đỉnh A, B, C của một hình tam giác người ta lần lượt đặt các điện tích điểm: q 1 =
Cho biết AC = 3cm, AB = 4cm, BC = 5cm. Các điện tích đều đặt trong không khí. Giải: A C B F F 2 F 1 ỏ Ta có:
của q 2 tác dụng lên q 1 : 10,8 ( ) 10,8.1 10.( ) 10 10. 4 3 12 22 8 8 2 0 21 1 N r qq F AB
của q 3 tác dụng lên q 1 : 10 ( ) 10,8.1 10.( ) 10 10. 4 3 12 22 8 8 2 0 31 2 N r qq F AC
2 2 2 BC AB AC Vậy, tam giác ABC vuông tại A. Khi đó:
có phương hợp với cạnh AC một góc ỏ xác định bởi: 28,0 15 ' 10. 10,8 0 3 3 2 1 F F tg
như hình vẽ.
10,8( ) 10( ) 10,3 ( ) 2 23 23 2 2 2 F F 1 F N 1-8. Có hai điện tích bằng nhau và trái dấu. Chứng minh rằng tại mọi điểm cách đều hai điện tích đó, phương của lực tác dụng lên điện tích thử q 0 song song với đường thẳng nối hai điện tích đó. Giải: Gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB nối hai điện tích q 1 và q 2 bằng nhau và trái dấu. Xét điện tích thử q 0 (cùng dấu với điện tích đặt tại B) đặt tại C nằm trên . Ta có: 22 0 02 2 0 01 1 4 ( ) 4 ( ) F AC CB qq F Fx dF sin ; Fy dF cos (nửa vòng xuyến) (nửa vòng xuyến) Ta có: 2 400 . r dQq dF với dl dl dr r Q dQ ; 0. 0 d r Qq dF 2 00 2 4 Do tính đối xứng, ta thấy ngay Fy = 0, nên 2 00 2 2 2 2 00 2 2 cos. 4 r Qq d r Qq F Fx Thay số: 10,1 ( ) .2 10,8. 10.( ) 10 ).3/5.( 103 2 12 22 7 9 F N 1-10. Có hai điện tích điểm q 1 = 8.
trong không khí ( hình 1-1 ). Tính:
MN = d = 10cm, MA = 4cm, MB = 5cm, MC = 9cm, NC = 7cm.
Giải:
2 0 2 2 0 1 4 ( ) 4 ( ) 1 2 AN q AM q EA EA EA 10,52 ( / ) 10( ) 10( ) 10,8. 1 4 22 8 22 8 12 V m EA
2 0 2 2 0 1 4 ( ) 4 ( ) 1 2 BN q BM q EB EB EB 10,27 ( / ) 10( ) 10( ) 10,8. 14 22 8 22 8 EB 12 V m
Dùng định lý hàm số cos, ta thu được: 2 cos 1 2 1 2 2 2 EC EC EC ECEC Ta cũng có: 23, 2. 9. 7 9 7 10
2 2 2 2 2 2 2 2 2 MCNC MC NC MN MN MC NC MCNC 10,8 )m/V( 4 10,8. 10.( ) 4 (CM) q E 4 12 22 8 2 0 1 C 1 10,5 )m/V( 4 10,8. 10.( ) 4 (CN) q E 4 12 22 8 2 0 2 C 2 Vậy: 10,8( ) 10,5( ) 10,8 10,5. 23,0. 10,9 ( / ) 24 24 4 4 4 EC V m Để xác định phương của EC, ta xác định góc là góc giữa EC và CN theo định lý hàm số sin: C q 1 B M A N q 2 ỏ EB EA EC EC EC ỏ Giải:
tích ở các đỉnh đối diện sẽ tạo ra tại tâm các điện trường bằng nhau nhưng ngược chiều, nên chúng triệt tiêu lẫn nhau. Do vậy, điện trường tổng cộng tại tâm lục giác bằng không. E 0 = 0 (do tính đối xứng)
cách xếp như sau:
Ta nhận thấy: các cặp điện trường (E 1 , E 4 ), (E 2 , E 5 ) và (E 3 , E 6 ) cùng phương cùng chiều và các |